Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia
Số hiệu | 88/2025/UBTVQH15 | Ngày ban hành | 10/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 10/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thanh Mẫn / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 được ban hành nhằm quy định về bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia, với mục tiêu hỗ trợ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2026 - 2031.
Văn bản này điều chỉnh các hoạt động của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, bao gồm nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của Văn phòng. Đối tượng áp dụng là các thành viên của Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan đến công tác bầu cử.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm:
- Điều 1: Quy định về bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia.
- Điều 3: Cơ cấu và tổ chức của Văn phòng.
- Điều 4: Quan hệ công tác của Văn phòng.
- Điều 5: Các điều kiện bảo đảm hoạt động.
- Điều 6: Điều khoản thi hành.
Nghị quyết cũng nêu rõ các điểm mới như việc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia có trách nhiệm quản lý kinh phí hoạt động và sử dụng con dấu của Hội đồng. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2025 và sẽ kết thúc khi Hội đồng bầu cử quốc gia hoàn thành nhiệm vụ của mình.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 88/2025/UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 83/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 211/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia là bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia.
2. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ giúp Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Phục vụ Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia và các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Giúp Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia soạn thảo các văn bản thuộc thẩm quyền theo phân công.
3. Tổ chức phục vụ các phiên họp, cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia. Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp, định kỳ báo cáo, dự thảo thông báo kết luận và hoàn thiện các văn bản của Hội đồng bầu cử quốc gia.
4. Giúp Hội đồng bầu cử quốc gia đôn đốc, theo dõi và hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn trong triển khai thực hiện công tác bầu cử.
5. Giúp Hội đồng bầu cử quốc gia quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia.
6. Thực hiện công tác hành chính, văn thư và tham mưu, đề xuất điều phối xử lý, giải quyết các nhiệm vụ phát sinh liên quan đến hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia.
7. Bảo mật thông tin, dữ liệu phục vụ công tác bầu cử. Chủ động đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị, điều hành xuyên suốt quá trình phục vụ công tác bầu cử, nhất là trong công tác tổng hợp, thống kê, phân tích.
8. Đầu mối tham mưu phân công, điều phối, tổ chức, phục vụ các đoàn công tác, đoàn kiểm tra của Hội đồng bầu cử quốc gia tại các địa phương.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia giao.
Điều 3. Cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và các tổ giúp việc gồm thành viên là công chức của các cơ quan, tổ chức hữu quan được trưng tập để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành công việc của Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng bầu cử quốc gia về tổ chức, hoạt động của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia.
3. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia có 06 Phó Chánh Văn phòng, trong đó có 01 Phó Chánh Văn phòng thường trực là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội; các Phó Chánh Văn phòng khác là đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương, Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội, Bộ Tài chính, Văn phòng Chủ tịch nước và Văn phòng Quốc hội. Các Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của Chánh Văn phòng.
Điều 4. Quan hệ công tác của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Tham mưu, giúp Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu, Bộ Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo cuộc bầu cử.
2. Giúp Hội đồng bầu cử quốc gia giữ mối liên hệ với Ủy ban bầu cử ở các tỉnh, thành phố.
Điều 5. Các điều kiệu bảo đảm hoạt động
1. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia được sử dụng con dấu của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
2. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia do ngân sách nhà nước bảo đảm.
3. Văn phòng Quốc hội chịu trách nhiệm bảo đảm điều kiện hoạt động của Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.
2. Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Thư ký - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Công tác đại biểu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
3. Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc hoạt động khi Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc nhiệm vụ.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2025.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/07/2025 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia | |
10/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 88/2025/UBTVQH15 quy định bộ máy giúp việc của Hội đồng bầu cử quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
NQ88-Quy dinh bo may HĐBCQG.docx | |
|
VanBanGoc_88-th15.signed.pdf |