Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương
| Số hiệu | 814/NQ-HĐNN7 | Ngày ban hành | 28/04/1987 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 13/05/1987 |
| Nguồn thu thập | Hồ sơ 387/LTQH; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trường Chinh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 được ban hành vào ngày 28 tháng 4 năm 1987 nhằm hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương. Mục tiêu chính của nghị quyết là đảm bảo cho Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình trong giai đoạn 1987 - 1989.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các quy định về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của các Ban chuyên trách và Ban thư ký trong Hội đồng nhân dân. Đối tượng áp dụng là Hội đồng nhân dân huyện, xã và các cấp tương đương.
Nghị quyết được cấu trúc thành 12 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc thành lập các Ban chuyên trách như Ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách, Ban văn hoá, xã hội và đời sống, và Ban pháp chế.
- Điều 3: Đề cập đến tiêu chí lựa chọn thành viên các Ban và quy định về Trưởng ban thư ký.
- Điều 8: Nêu rõ nhiệm vụ của Ban thư ký trong việc phối hợp hoạt động và tiếp dân.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc quy định rõ ràng về số lượng và chức năng của các Ban, cũng như trách nhiệm của các thành viên trong việc thực hiện nhiệm vụ. Nghị quyết này thay thế mục II trong bản Quy định tạm thời của Hội đồng Nhà nước về tổ chức và hoạt động của các Ban chuyên trách.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 814/NQ-HĐNN7 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 1987 |
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, XÃ VÀ CẤP TƯƠNG ĐƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ;
Để bảo đảm cho Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương khoá 1987 - 1989
thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ ;
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1
Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương thành lập :
- Ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách
- Ban văn hoá, xã hội và đời sống
- Ban pháp chế
- Ban thư ký.
Căn cứ vào tình hình và đặc điểm của địa phương, có thể thành lập một số ban chuyên trách khác, nhưng nhiều nhất ở cấp huyện và tương đương không quá 6 ban. Trong trường hợp cần thiết, có thể thành lập các ban lâm thời.
Điều 2
Hội đồng nhân dân xã và cấp tương đương thành lập :
- Ban kinh tế, văn hoá, xã hội và đời sống
- Ban pháp chế
- Ban thư ký
Ở các xã, phường và thị trấn có số đại biểu Hội đồng nhân dân không quá 20 đại biểu, chỉ thành lập Ban thư ký.
Điều 3
Số thành viên các ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương do Hội đồng nhân dân quyết định chọn trong số đại biểu có năng lực, phù hợp với nhiệm vụ của mỗi ban, có điều kiện thực tế tham gia hoạt động của các ban. Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã và tương đương phải có trình độ tương đương với uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Thành viên các ban của Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Các Trưởng ban, Phó trưởng ban, Thư ký ban và thành viên các ban của Hội đồng nhân dân được bầu theo một danh sách chung của từng ban, do đoàn Chủ tịch kỳ họp và các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân giới thiệu chung : từng đại biểu cũng có quyền giới thiệu.
Điều 4
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân chọn một cán bộ am hiểu công tác chính quyền để giúp việc ban thư ký Hội đồng nhân dân huyện, quận và cấp tương đương.
Điều 5
Ban kinh tế, kế hoạch và ngân sách có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo báo cáo về kế hoạch kinh tế -xã hội của địa phương mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân; thuyết trình ý kiến của ban về những dự thảo này.
- Nghiên cứu, xem xét các dự án thu, chi ngân sách và quyết toán ngân sách mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của Ban về những dự án này.
- Tổ chức việc khảo sát tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương ;
kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết Hội đồng nhân dân về kế hoạch kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách của địa phương.
Điều 6
Ban văn hoá, xã hội và đời sống có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo báo cáo và đề án có liêm quan đến tình hình văn hoá, xã hội và đời sống ở địa phương mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của Ban về những dự thảo báo cáo và đề án này.
- Tổ chức việc khảo sát tình hình văn hoá, xã hội và đời sống ở địa phương ; kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân về văn hoá, xã hội và đời sống.
Điều 7
Ban pháp chế :
- Nghiên cứu, thẩm tra các dự thảo có tính pháp quy mà Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân ; thuyết trình ý kiến của ban về những dự thảo này.
- Tham gia xây dựng kế hoạch tuyên truyền, giáo dục pháp luật ; kiểm tra việc tuân theo pháp luật của các cơ quan Nhà nước, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tổ chức xã hội và công dân ở địa phương.
Điều 8
Ban thư ký Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ :
a) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân điều hoà, phối hợp hoạt động của các Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân :
- Phối hợp với các Ban chuyên trách trong Hội đồng nhân dân sắp xếp chương trình và lịch hoạt động của các Ban, trong các kỳ họp, trong thời gian giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
- Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về những việc cần làm để phối hợp hoạt động giữa các Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân; về những việc cần giải quyết để phục vụ cho hoạt động của các Ban trong Hội đồng nhân dân (giải quyết nhu cầu cho các cuộc họp, phương tiện đi lại v.v...)
b) Tổ chức việc tiếp dân của Hội đồng nhân dân, đôn đốc việc giải quyết những khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của nhân dân gửi đến Hội đồng nhân dân.
- Định lịch tiếp dân, phân công đại biểu tiếp dân, tổ chức việc tiếp dân, công bố cho nhân dân biết địa điểm, ngày giờ tiếp dân ; ở những vùng xa, hẻo lánh, nhất là các huyện miền núi cần tổ chức các buổi tiếp dân lưu động ; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết những khiếu nại, tố cáo mà nhân dân đã trực tiếp trình bày trong các buổi tiếp dân hoặc gửi đến Hội đồng nhân dân.
- Phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổ chức các cuộc tiếp xúc của đại biểu Hội đồng nhân dân với cử tri ; tổng hợp những ý kiến, kiến nghị của cử tri và theo dõi việc giải quyết để báo cáo với Hội đồng nhân dân.
c) Giữ mối quan hệ với các đại biểu Hội đồng nhân dân :
- Theo dõi, tổng hợp các kiến nghị của đại biểu để báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và chuyển đến các cơ quan có trách nhiệm xem xét, giải quyết ; theo dõi việc giải quyết các kiến nghị đó.
- Tổ chức các cuộc họp để đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, trao đổi kinh nghiêm có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân ; tổ chức việc bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân về nhiệm vụ, quyền hạn và phương pháp hoạt động.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chính sách, chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tổng hợp tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương để báo cáo lên cấp trên.
đ) Ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp huyện và tương đương :
- Định kỳ 6 tháng một lần họp với Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân cấp dưới để nghe phản ánh về tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân và trao đổi kinh nghiệm công tác, hướng dẫn hoạt động.
- 3 tháng 1 lần, tổng hợp và ra thông báo về hoạt động của các ban chuyên trách, các tổ đại biểu và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới.
- Nghiên cứu các văn bản, biên bản các kỳ họp, các báo cáo của Hội đồng nhân dân cấp dưới. Kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về những điều cần hướng dẫn, bổ khuyết.
Điều 9
Căn cứ vào chương trình hoạt động từng thời gian của Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân xây dựng chương trình công tác của mình. Trưởng ban chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thực hiện chương trình công tác của ban.
Mỗi quý một lần, các ban của Hội đồng nhân dân họp kiểm điểm việc thực hiện chương trình, bàn công tác quý sau, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong ban hoạt động.
Điều 10
Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân được dự các cuộc họp hàng tháng của Uỷ ban nhân dân cùng cấp để kiểm điểm tình hình trong tháng và bàn kế hoạch tháng tới.
Các Trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân được mời dự các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cùng cấp, các cuộc họp sơ kết, tổng kết của các ban, ngành chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân về những vấn đề có liên quan.
Điều 11
Các Ban chuyên trách và Ban thư ký của Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp thông báo tình hình, cung cấp tài liệu và các vấn đề mà các Ban được Hội đồng nhân dân giao trách nhiệm nghiên cứu ; có quyền kiến nghị những việc cần làm để bảo đảm cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, pháp luật và các nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thi hành nghiêm chỉnh.
Điều 12
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay mục II trong bản Quy định tạm thời của Hội đồng Nhà nước để thi hành Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (số 02/HĐNN7 ngày 16 tháng 2 năm 1984) về quy định tổ chức và hoạt động của các Ban chuyên trách và Ban thư ký của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương.
|
|
Trường Chinh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/04/1987 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương | |
| 13/05/1987 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 814/NQ-HĐNN7 hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện, xã và cấp tương đương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
814.NQ.HDNN7.doc |