Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại
| Số hiệu | 746/2005/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 28/01/2005 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 13/03/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 - 02/2005; | Ngày đăng công báo | 26/02/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 28 tháng 1 năm 2005, nhằm mục tiêu giải thích rõ ràng điểm c khoản 2 Điều 241 của Luật Thương mại Việt Nam. Nghị quyết này có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan đến khiếu nại về các hành vi thương mại.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết tập trung vào việc xác định thời hạn khiếu nại đối với các vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thương mại. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân tham gia vào các hoạt động thương mại tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm nội dung giải thích cụ thể về thời hạn khiếu nại, nhấn mạnh rằng thời gian khiếu nại là ba tháng kể từ khi bên vi phạm hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 170 của Luật Thương mại.
Các điểm mới trong Nghị quyết này là sự làm rõ thời hạn khiếu nại đối với các vi phạm khác ngoài số lượng và chất lượng hàng hóa, từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thương mại.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và được áp dụng trong thực tiễn thương mại, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp thương mại tại Việt Nam.
|
UỶ BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 746/2005/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIẢI THÍCH ĐIỂM C KHOẢN 2 ĐIỀU 241 CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào
Luật tổ chức Quốc hội, Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 06/CP-XDPL ngày 21 tháng 01 năm 2005 của Chính
phủ về việc giải thích điểm c khoản 2 Điều 241 của Luật thương mại và Báo cáo ý
kiến số 1519 a/UBKTNS ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Thường trực Uỷ ban
kinh tế và ngân sách của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Giải thích điểm c khoản 2 Điều 241 của Luật thương mại "c) Ba tháng kể từ khi bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với khiếu nại về các hành vi thương mại khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 170 của Luật này" như sau:
Đối với khiếu nại về vi phạm các nghĩa vụ khác trong việc thực hiện các hành vi thương mại thì thời hạn khiếu nại là ba tháng kể từ khi bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 170 của Luật thương mại. Như vậy, trừ khiếu nại về số lượng hàng hoá quy định tại điểm a khoản 2 Điều 241 và khiếu nại về quy cách, chất lượng hàng hoá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 241 của Luật thương mại thì thời hạn khiếu nại đối với các vi phạm nghĩa vụ về thanh toán, thời hạn giao hàng và các vi phạm khác trong mua bán hàng hoá, đại lý mua bán hàng hóa, môi giới thương mại và trong các hành vi thương mại khác được qui định tại Điều 45 của Luật thương mại là ba tháng, kể từ khi bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 170 của Luật thương mại.
|
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
Luật Tổ chức Quốc hội 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/01/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại | |
| 13/03/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 746/2005/NQ-UBTVQH11 khiếu nại các hành vi thương mại để giải thích Luật thương mại |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
746.2005.NQ.UBTVQH11.doc |