Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010
Số hiệu | 73/2006/QH11 | Ngày ban hành | 29/11/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 13/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 45+46, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 29/12/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2011 |
Tóm tắt
Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 29 tháng 11 năm 2006, nhằm điều chỉnh các chỉ tiêu và nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010. Mục tiêu chính của nghị quyết là khắc phục những khuyết điểm trong quá trình thực hiện dự án trước đó, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ rừng, trồng rừng mới và khoanh nuôi tái sinh rừng. Đối tượng áp dụng là Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện dự án.
Cấu trúc chính của nghị quyết bao gồm các điều quy định rõ ràng về nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể, như bảo vệ 1,5 triệu ha rừng phòng hộ và rừng đặc dụng mỗi năm, trồng mới 1 triệu ha rừng, và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 803.000 ha rừng. Tổng dự toán vốn đầu tư cho dự án là 14.653 tỷ đồng.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc yêu cầu Chính phủ rà soát quy hoạch chi tiết diện tích rừng, đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao rừng, và điều chỉnh cơ chế, chính sách đầu tư để thúc đẩy phát triển rừng sản xuất. Nghị quyết cũng nhấn mạnh vai trò của chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc thực hiện dự án.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu hàng năm báo cáo Quốc hội về tình hình triển khai thực hiện dự án, nhằm đảm bảo sự giám sát và trách nhiệm trong quá trình thực hiện.
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2006/NQ-QH11 |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 84 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo của Chính phủ, Báo cáo giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XI về Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng đã qua 8 năm thực hiện đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong qúa trình thực hiện dự án vẫn còn một số khuyết điểm cần sớm khắc phục, đó là: chưa tập trung chỉ đạo đúng mức công tác chuẩn bị, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện nên dự án bị chậm tiến độ, hiệu quả kinh tế chưa cao, ảnh hưởng tới nhiệm vụ mà dự án đề ra. Những khuyết điểm này cần được Chính phủ, các cấp, các ngành nghiêm túc kiểm điểm, rút kinh nghiệm để tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu của dự án.
Điều 2. Điều chỉnh các chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trong giai đoạn 2006-2010 như sau:
1. Bảo vệ có hiệu quả toàn bộ diện tích rừng hiện có, nhất là rừng tự nhiên, trong đó khoán bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc dụng mỗi năm 1,5 triệu ha.
2. Trồng mới 1.000.000 ha, trong đó 250.000 ha rừng phòng hộ và rừng đặc dụng (bình quân mỗi năm trồng 50.000 ha), 750.000 ha rừng sản xuất (bình quân mỗi năm trồng 150.000 ha).
3. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 803.000ha, trong đó khoanh nuôi chuyển tiếp 403.000ha, khoanh nuôi mới 400.000ha.
4. Tổng dự toán vốn đầu tư là 14.653 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách là 4.515 tỷ đồng, vốn vay và nguồn vốn khác phục vụ trồng rừng sản xuất là 9.000 tỷ đồng (có phụ lục kèm theo).
5. Sau khi hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2006 - 2010 đã được điều chỉnh, Chính phủ tiếp tục bố trí nguồn vốn và điều hành chương trình bảo vệ và phát triển rừng theo cơ chế chương trình mục tiêu quốc gia để đạt mục tiêu trồng mới 5 triệu ha rừng.
Điều 3. Quốc hội giao Chính phủ:
1. Chỉ đạo chặt chẽ các Bộ, ngành, địa phương thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án đã được điều chỉnh trong giai đoạn 2006- 2010.
2. Khẩn trương hoàn thành việc rà soát lại quy hoạch chi tiết diện tích từng loại rừng trong giai đoạn 2006-2010; tính toán nhu cầu về độ che phủ rừng toàn quốc để bảo đảm an toàn sinh thái, chức năng phòng hộ và bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp làm giàu rừng tự nhiên, đặc biệt đối với rừng kém chất lượng bằng việc trồng các loại cây rừng mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
3. Đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng cho hộ gia đình, cá nhân và các thành phần kinh tế, quyền sử dụng rừng cho cộng đồng dân cư; sắp xếp, đổi mới các lâm trường quốc doanh thành những đơn vị kinh tế đủ mạnh để phát triển lâm nghiệp.
4. Điều chỉnh cơ chế, chính sách đầu tư và tín dụng ưu đãi để thúc đẩy phát triển rừng sản xuất trên cơ sở tính toán nhu cầu sử dụng gỗ; có chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản,giảm chi phí lưu thông lâm sản, điều chỉnh suất đầu tư cho bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng mới rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất bảo đảm cho các địa phương vận dụng linh hoạt cho các dự án cụ thể. Có cơ chế, chính sách hưởng lợi phù hợp trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo đảm một phần lương thực cho đồng bào làm nghề rừng ở vùng có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn, vùng rừng đầu nguồn các con sông và các công trình thủy điện, thủy lợi lớn.
5. Bảo đảm chỉ đạo tập trung, thống nhất, tăng cường sự phối hợp, phân định rõ ràng trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phân cấp mạnh cho chính quyền địa phương và đề cao vai trò của nhân dân trong việc tổ chức thực hiện Dự án.
6. Tích cực phòng ngừa, xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ việc gây lãng phí, thất thoát, tham nhũng và các hành vi gây thiệt hại đến tài nguyên rừng.
7. Hàng năm báo cáo Quốc hội về tình hình triển khai thực hiện dự án.
Điều 4. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội giám sát việc triển khai thực hiện dự án.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 18/2011/QH13 kết thúc việc thực hiện Nhị quyết 08/1997/QH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 2015
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2006 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010 | |
13/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010 | |
25/11/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010 | |
25/11/2011 | Bị thay thế | Nghị quyết 18/2011/QH13 kết thúc việc thực hiện Nhị quyết 08/1997/QH10 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.2006.QH11.doc |