Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp
| Số hiệu | 719/2014/NQ-UBTVQH13 | Ngày ban hành | 06/01/2014 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 06/01/2014 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 145 + 146 | Ngày đăng công báo | 26/01/2014 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện một số quy định trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cụ thể là thực hiện khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết 64/2013/QH13. Mục tiêu chính của nghị quyết này là đảm bảo việc thi hành Hiến pháp diễn ra một cách đồng bộ và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước theo Hiến pháp, cũng như các quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quan trọng trong bộ máy nhà nước.
Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, bao gồm Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan tư pháp. Nghị quyết quy định rõ trình tự, thủ tục trong việc phê chuẩn, bổ nhiệm các chức danh như đại sứ, thẩm phán, cũng như việc điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
Cấu trúc chính của Nghị quyết gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Quy định về phê chuẩn và quyết định liên quan đến điều ước quốc tế.
- Điều 3: Quy trình bổ nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền.
- Điều 5: Quy định về phong, thăng, giáng quân hàm cấp tướng.
- Điều 6: Quy trình bổ nhiệm thẩm phán Tòa án nhân dân.
- Điều 7: Quy định về thành lập và điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, tức là ngày 06 tháng 01 năm 2014, và yêu cầu các cơ quan nhà nước thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
|
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 719/2014/UBTVQH13 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 2 ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 64/2013/QH13 NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA QUỐC HỘI QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM THI HÀNH HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định một số điểm thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Ủy ban pháp luật tại Tờ trình số 2203/TTr-UBPL13 ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Các quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thi hành kể từ ngày Hiến pháp có hiệu lực.
2. Các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình được quy định trong Hiến pháp. Những công việc đang được cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định của Hiến pháp năm 1992 mà thẩm quyền này được giao cho cơ quan nhà nước khác thực hiện theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì việc chuyển giao được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định một số điểm thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và theo hướng dẫn của Nghị quyết này.
Điều 2. Về việc phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế
1. Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; trình Chủ tịch nước phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế quy định tại khoản 6 Điều 88 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế và trình Chủ tịch nước phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế thực hiện theo quy định của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.
4. Chủ tịch nước tự mình hoặc theo đề nghị của Chính phủ ủy quyền bằng văn bản cho Chính phủ tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước.
Điều 3. Về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Ủy ban đối ngoại của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình của Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Căn cứ vào Tờ trình của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thẩm tra của Ủy ban đối ngoại, Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Căn cứ vào Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Về việc phê chuẩn các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc, các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban của Quốc hội
1. Chủ tịch Hội đồng dân tộc trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban của Quốc hội.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết phê chuẩn các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng dân tộc; các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban của Quốc hội.
Điều 5. Về việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Chủ tịch nước quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân.
2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án quân sự và Thẩm phán Tòa án khác đã được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến hết nhiệm kỳ trừ trường hợp luật mới có quy định khác.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 được quy định như sau:
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao;
b) Ủy ban tư pháp của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
c) Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
d) Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán các Tòa án khác theo đề nghị của các Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự.
Điều 7. Về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
1. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Ủy ban pháp luật của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra Đề án của Chính phủ về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và ra nghị quyết thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến nhân dân và được thực hiện theo trình tự, thủ tục hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
|
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/01/2014 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp | |
| 06/01/2014 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 719/2014/NQ-UBTVQH13 hướng dẫn Nghị quyết 64/2013/QH13 thi hành Hiến pháp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
719.2014.NQ.UBTVQH13.doc |