Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND
| Số hiệu | 67/2016/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 18/07/2016 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/08/2016 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vịnh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực theo thời gian quy định trong văn bản | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2021 |
Tóm tắt
| HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 67/2016/NQ-HĐND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
|---|
NGHỊ QUYẾT
Về chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà n**ước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Luật phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 25 tháng 9 năm 2013 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
-
Phạm vi điều chỉnh: Quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; trợ giúp xã hội đột xuất; hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
-
Đối tượng áp dụng: Đối tượng bảo trợ xã hội và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
-
Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
a) Mức chi trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng: Chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức chi trợ giúp xã hội cho các đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: Chi tiết tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
Chế độ mai táng phí cho các đối tượng đang được chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: Bằng 10 lần mức lương cơ sở/đối tượng.
c) Mức trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho những hộ bị ảnh hưởng thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng:
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức: 20.000.000 đồng/hộ.
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức: 20.000.000 đồng/hộ.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức: 15.000.000 đồng/hộ.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
-
Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
-
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| Chủ tịch | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Văn Vịnh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Loại Luật Người cao tuổi 2009
Luật Phòng, chống mua bán người 2011
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật mới nhất
Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng chống mua bán người
Nghị định 136/2013/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội bảo trợ xã hội
Thông tư liên tịch 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH chi hỗ trợ nạn nhân
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn 136/2013/NĐ-CP trợ giúp xã hội đối tượng bảo trợ xã hội
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/07/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND | |
| 01/08/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND | |
| 01/01/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
NQ so 67.2016.NQ-HĐND.doc | |
|
|
VanBanGoc_NQ so 67.2016.NQ-HĐND.PDF |