Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban
| Số hiệu | 668-NQ/HĐNN7 | Ngày ban hành | 28/10/1985 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/09/1985 |
| Nguồn thu thập | Hồ sơ 271/LTQH; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thanh Nghị / Tổng Thư ký |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | không còn phù hợp | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 được ban hành vào ngày 28 tháng 10 năm 1985 bởi Hội đồng Nhà nước Việt Nam, nhằm quy định về phụ cấp cho đại biểu Quốc hội và mức lương cho các chức danh lãnh đạo trong Hội đồng Nhà nước và Quốc hội. Mục tiêu chính của nghị quyết này là xác định rõ mức phụ cấp và lương cho các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước, từ đó đảm bảo quyền lợi cho các đại biểu và lãnh đạo.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các đại biểu Quốc hội và các chức danh như Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Hội đồng Nhà nước, Chủ tịch và Phó Chủ tịch Quốc hội, cùng với các Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực của Quốc hội.
Nghị quyết được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định mức phụ cấp hàng năm cho mỗi đại biểu Quốc hội là 1.200 đồng.
- Điều 2: Đưa ra mức lương cụ thể cho các chức danh lãnh đạo, với mức cao nhất là 1.100 đồng cho Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- Điều 3: Quy định về mức lương và phụ cấp cho các Phó Chủ tịch và Uỷ viên không chuyên trách.
- Điều 4: Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1985.
Các điểm mới trong nghị quyết này chủ yếu tập trung vào việc xác định mức phụ cấp và lương cho các đại biểu và lãnh đạo, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Quốc hội và Hội đồng Nhà nước. Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm thi hành nghị quyết này.
|
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 668NQ/HĐNN7 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1985 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚCSỐ 668 NQ/HĐNN7 NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 1985
Căn cứ vào Điều 23 của Luật tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước,
Căn cứ vào ý kiến nhất trí trong phiên họp thường lệ của Hội đồng Nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1985,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Mỗi đại biểu Quốc hội được hưởng một khoản phụ cấp về hoạt động của đại biểu Quốc hội hàng năm: Một nghìn Hai trăm đồng (1.200đ).
Điều 2
Lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Uỷ viên Hội đồng Nhà nước; Chủ tịch và phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực của Quốc hội được quy định như sau:
1- Chủ tịch Hội đồng Nhà nước: 1.100đ
2- Chủ tịch Quốc hội: 1.000đ
3- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Nhà nước: 950đ
4- Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khác: 870đ
5- Phó Chủ tịch Quốc hội: 820đ
6- Chủ tịch Hội đồng dân tộc: 820đ
7- Uỷ viên Hội đồng Nhà nước: 770đ
8- Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực của Quốc hội: 770đ
9- Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc: 718đ
10- Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban thường trực
của Quốc hội: 668đ
Điều 3
Các Phó Chủ tịch và Uỷ viên Hội đồng Nhà nước không chuyên trách công tác của Hội đồng Nhà nước; các Phó Chủ tịch Quốc hội không chuyên trách công tác của Quốc hội; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc không chuyên trách công tác của Hội đồng dân tộc; các Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các uỷ ban thường trực của Quốc hội không chuyên trách công tác của Uỷ ban thì hưởng mức lương và phụ cấp theo nhiệm vụ công tác chủ yếu của mình, do cơ quan nơi mình làm việc chính đài thọ. Nếu mức lương thấp hơn mức quy định trong Quyết định này thì được phụ cấp bù chênh lệch cho đủ mức quy định và do Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước đài thọ.
Điều 4
Quyết định này được thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 1985.
Điều 5
Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Thanh Nghị (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/09/1985 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban | |
| 28/10/1985 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 668 NQ/HĐNN7 phụ cấp của đại biểu Quốc hội và mức lươmg của Chủ tịch và Phó Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng Nhà nước và các uỷ ban |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
668.NQ_HDNN7_37009.doc |
