Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột
Số hiệu | 58/2022/QH15 | Ngày ban hành | 16/06/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 16/06/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Vương Đình Huệ / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 58/2022/QH15 được Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 16 tháng 6 năm 2022, nhằm chủ trương đầu tư cho Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1. Mục tiêu của Nghị quyết là hình thành trục ngang kết nối vùng Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ, nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc đầu tư khoảng 117,5 km đường cao tốc, chia thành ba dự án thành phần với tổng mức đầu tư sơ bộ là 21.935 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước, với kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn từ 2021 đến 2030.
Nghị quyết được cấu trúc thành bốn điều chính, trong đó điều 1 quy định về chủ trương đầu tư, điều 2 nêu rõ mục tiêu, quy mô, công nghệ, nhu cầu sử dụng đất và tổng mức đầu tư. Điều 3 quy định về trách nhiệm của Chính phủ và các địa phương trong việc triển khai dự án, và điều 4 đề cập đến việc giám sát thực hiện Nghị quyết.
Các điểm mới của Nghị quyết bao gồm việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong thi công, hình thức thu phí tự động không dừng, cũng như các cơ chế chính sách đặc biệt để đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án. Dự kiến, dự án sẽ được chuẩn bị và thực hiện từ năm 2022, với mục tiêu hoàn thành một số đoạn vào năm 2025 và toàn bộ dự án vào năm 2027.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 58/2022/QH15 |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC KHÁNH HÒA - BUÔN MA THUỘT GIAI ĐOẠN 1
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 190/TTr-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 954/BC-UBKT15 ngày 05 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Báo cáo số 264/BC-UBTVQH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp thu, chỉnh lý và giải trình dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1, các tài liệu liên quan và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 (sau đây gọi là Dự án).
Điều 2
1. Mục tiêu:
Đầu tư Dự án nhằm hình thành trục ngang kết nối vùng Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ, kết nối với các trục dọc, phát huy hiệu quả các dự án đã và đang đầu tư, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, xóa đói giảm nghèo; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:
Đầu tư khoảng 117,5 km, chia thành 03 dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Công nghệ:
Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.
4. Nhu cầu sử dụng đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 938,54 ha, trong đó: đất trồng lúa hai vụ khoảng 133,46 ha, đất nông nghiệp khác khoảng 202,64 ha, đất ở khoảng 29,47 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 48,52 ha, đất rừng sản xuất khoảng 437,57 ha, đất rừng phòng hộ khoảng 33,61 ha, đất khác khoảng 53,27 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.
5. Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 21.935 tỷ đồng (hai mươi mốt nghìn, chín trăm ba mươi lăm tỷ đồng), trong đó:
a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 15.096 tỷ đồng (mười lăm nghìn, không trăm chín mươi sáu tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương là 13.831 tỷ đồng (mười ba nghìn, tám trăm ba mươi mốt tỷ đồng), trong đó: 6.539 tỷ đồng (sáu nghìn, năm trăm ba mươi chín tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025; 572 tỷ đồng (năm trăm bảy mươi hai tỷ đồng) nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải; 2.320 tỷ đồng (hai nghìn, ba trăm hai mươi tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và 4.400 tỷ đồng (bốn nghìn, bốn trăm tỷ đồng) nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
- Nguồn vốn ngân sách địa phương là 1.265 tỷ đồng (một nghìn, hai trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), trong đó: tỉnh Đắk Lắk là 916,5 tỷ đồng (chín trăm mười sáu tỷ, năm trăm triệu đồng) và tỉnh Khánh Hòa là 348,5 tỷ đồng (ba trăm bốn mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
b) Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 6.839 tỷ đồng (sáu nghìn, tám trăm ba mươi chín tỷ đồng).
6. Tiến độ thực hiện:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành một số đoạn tuyến có lưu lượng giao thông lớn năm 2025, cơ bản hoàn thành toàn tuyến năm 2026 và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ toàn Dự án năm 2027.
Điều 3
1. Việc triển khai, thực hiện Dự án được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:
a) Chính phủ chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư Dự án hoàn trả vào ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư Dự án;
b) Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
c) Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;
d) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
đ) Cho phép phân chia Dự án thành các dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:
a) Tổ chức thực hiện, quản lý và khai thác, vận hành Dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan, bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình. Quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; chỉ đạo các địa phương bảo đảm nguồn vốn thực hiện Dự án. Chỉ đạo rà soát và chịu trách nhiệm về tính khả thi của nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải;
b) Tính toán phạm vi và tổng mức đầu tư các dự án thành phần trong bước báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng mục tiêu, công khai, minh bạch và hiệu quả, không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng phí; hằng năm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình thực hiện Dự án; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án.
3. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm trong việc phân cấp cho các địa phương làm cơ quan chủ quản thực hiện các dự án thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tiến độ, chất lượng của các dự án thành phần đó; xem xét, quyết định giao cho một cơ quan làm đầu mối chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án.
4. Các địa phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc bảo đảm nguồn vốn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này và tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án. Trường hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn của địa phương tăng hoặc giảm so với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án, địa phương đó có trách nhiệm cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án. Cơ quan được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm bảo đảm tiến độ, chất lượng của dự án thành phần được giao.
Điều 4
1. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC KHÁNH HÒA - BUÔN MA THUỘT GIAI ĐOẠN 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022)
TT |
Dự án thành phần |
Chiều dài dự
kiến |
Quy mô |
Sơ bộ tổng mức
đầu tư |
Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (tỷ đồng) |
Địa điểm xây dựng |
|
Số làn xe (theo phân kỳ đầu tư) |
Cấp đường (km/h) |
||||||
1 |
Dự án thành phần 1 |
32,0 |
4 |
100 |
5.632 |
467 |
Tỉnh Khánh Hòa |
2 |
Dự án thành phần 2 |
37,5 |
4 |
80-100 |
9.818 |
245 |
Tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Đắk Lắk |
3 |
Dự án thành phần 3 |
48,0 |
4 |
100 |
6.485 |
1.588 |
Tỉnh Đắk Lắk |
Tổng cộng |
117,5 |
|
|
21.935 |
2.300 |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứHiến pháp năm 2013]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột]"
Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Luật Bảo vệ môi trường 2020
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
Nghị quyết 29/2021/QH15 Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025
Nghị quyết 43/2022/QH15 chính sách tài khóa tiền tệ phục hồi phát triển kinh tế xã hội
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/06/2022 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột | |
16/06/2022 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 58/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Khánh Hòa Buôn Ma Thuột |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_58.2022.QH15 (FDF).pdf |