Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Số hiệu | 55/2010/QH12 | Ngày ban hành | 24/11/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 719+720, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 14/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 55/2010/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 24 tháng 11 năm 2010, nhằm mục tiêu miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và cải thiện đời sống của người dân, đặc biệt là hộ nghèo và các đối tượng sản xuất nông nghiệp khác.
Văn bản này điều chỉnh các quy định về đối tượng được miễn và giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, hạn mức giao đất và thời hạn áp dụng miễn, giảm thuế. Đối tượng áp dụng bao gồm hộ gia đình, cá nhân nông dân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, xã hội và đơn vị vũ trang nhân dân.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm diện tích đất phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm và đất giao cho hộ nghèo.
- Điều 2: Quy định đối tượng được giảm thuế, với mức giảm 50% cho diện tích đất vượt hạn mức giao.
- Điều 3: Đề cập đến hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Điều 4: Xác định thời hạn miễn, giảm thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và yêu cầu Chính phủ hướng dẫn chi tiết việc thực hiện. Các quy định không nằm trong Nghị quyết này vẫn tiếp tục áp dụng theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
QUỐC
HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 55/2010/QH12 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Theo đề nghị của Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.
2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ nghèo.
3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
d) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
Điều 2. Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
1. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp nhưng không quá hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này.
Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2. Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:
a) Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp;
b) Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho đơn vị vũ trang nhân dân quản lý sử dụng.
Điều 3. Hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hạn mức giao đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Luật đất đai.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 71 của Luật Đất đai.
Điều 4. Thời hạn miễn, giảm thuế
Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp không quy định tại Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết này và quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp thì được hưởng mức miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất.
3. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010.
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 05/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn
Thông tư 120/2011/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất
Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 thuế sử dụng đất nông mới nhất
Nghị quyết 107/2020/QH14 kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi 55/2010/QH12 miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/11/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
01/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 55/2010/QH12 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
01/01/2017 | Được sửa đổi | Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi 55/2010/QH12 miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | Xem tại đây |
01/01/2021 | Được sửa đổi | Nghị quyết 107/2020/QH14 kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
55.2010.QH12.zip | |
|
VanBanGoc_55_2010_QH12.pdf |