Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
| Số hiệu | 487/2004/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 17/03/2004 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/03/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 26/03/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 17 tháng 3 năm 2004, nhằm mục tiêu tăng cường tính công khai, minh bạch trong việc kê khai tài sản của những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Nghị quyết này quy định rõ ràng về việc kê khai tài sản, tạo điều kiện cho cử tri giám sát các ứng cử viên.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm tất cả những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, yêu cầu họ phải kê khai đầy đủ và chính xác các loại tài sản mà họ sở hữu. Các tài sản cần kê khai bao gồm nhà, đất, cơ sở sản xuất kinh doanh, cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
Nghị quyết được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về nghĩa vụ kê khai tài sản của người ứng cử.
- Điều 2: Liệt kê các loại tài sản cần kê khai.
- Điều 3: Yêu cầu kê khai phải đầy đủ, chính xác và trung thực.
- Điều 4: Quy định về việc thẩm tra, xác minh tài sản kê khai.
- Điều 5: Xử lý vi phạm liên quan đến kê khai tài sản.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và Chính phủ sẽ hướng dẫn thi hành các quy định cụ thể trong Nghị quyết này. Qua đó, Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 không chỉ góp phần nâng cao tính minh bạch trong hoạt động bầu cử mà còn tạo điều kiện cho cử tri thực hiện quyền giám sát đối với các đại biểu được bầu ra.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 487/2004/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình.
Mục đích của việc kê khai tài sản là nhằm công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cử tri tham gia giám sát đại biểu của mình.
Điều 2. Tài sản kê khai gồm:
1. Nhà được thừa kế, nhà được tặng cho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có;
2. Đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất được chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác mà trên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm đất để ở, đất dùng cho sản xuất kinh doanh, đất chưa sử dụng );
3. Cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động;
4. Các loại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;
5. Những tài sản được dùng cho sinh hoạt có giá trị từ năm mươi triệu đồng trở lên, như: ô tô, tàu, thuyền
Điều 3. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải chịu trách nhiệm về nội dung kê khai của mình.
Bản kê khai tài sản được gửi kèm trong hồ sơ của những người ứng cử.
Điều 4. Khi phát hiện tài sản kê khai có dấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về bầu cử.
Điều 5. Người nào làm sai lệch nội dung, làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyền khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai, thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
|
|
Nguyễn Văn An(Đã ký) |
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
Họ và tên người kê khai:
Nơi sinh:
Nơi cư trú:
Hộ khẩu thường trú:
Nghề nghiệp:
1. Kê khai về nhà: loại nhà cấp 1 cấp 2 cấp 3 cấp 4
Nhà được thừa kế............................................ (m2)
Nhà được tặng, cho ......................................... (m2)
Nhà mua, nhà tự xây cất................................... (m2)
Các loại nhà khác hiện có................................. (m2)
2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh
a- Diện tích đất ở ............................................. (m2)
b- Đất sản xuất kinh doanh................................ (m2) gồm:
Đất được giao quyền sử dụng đất...................... (m2)
Đất được thừa kế............................................. (m2)
Đất do chuyển nhượng..................................... (m2)
Các loại đất khác.............................................. (m2)
3- Cơ sở sản xuất kinh doanh
Tổng số vốn đăng ký kinh doanh
Tài sản cố định................................................. (đồng)
Tài sản lưu động............................................... (đồng)
Doanh thu hàng năm ........................................ (đồng)
Lợi nhuận hàng năm......................................... (đồng)
4- Các loại cổ phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ... (đồng)
- Các loại cổ phiếu............................................ (đồng)
- Vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh............ (đồng)
5- Những tài sản dùng cho sinh hoạt có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
- Ô tô................................................... (cái)
- Tàu, thuyền........................................ (cái)
- Các loại khác:
Tôi cam đoan bản kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
, Ngày..... tháng..... năm 200
Người khai ký
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/03/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp | |
| 17/03/2004 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
487.2004.NQ.UBTVQH11.doc |
