Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006
Số hiệu | 48/2005/QH11 | Ngày ban hành | 03/11/2005 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 08/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24 - 11/2005; | Ngày đăng công báo | 23/11/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành vào ngày 03 tháng 11 năm 2005, nhằm mục tiêu phân bổ ngân sách trung ương cho năm 2006. Văn bản này quy định chi tiết về tổng số thu và chi ngân sách trung ương và địa phương, cũng như các nhiệm vụ cụ thể cho từng Bộ, cơ quan và địa phương trong việc thực hiện ngân sách.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 166.058 tỷ đồng và tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 214.558 tỷ đồng. Nghị quyết cũng xác định rõ tỷ lệ phân bổ ngân sách cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đối tượng áp dụng của Nghị quyết này là các cơ quan nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, và các địa phương trong việc thực hiện ngân sách nhà nước. Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định về tổng thu, chi ngân sách, phân bổ ngân sách cho từng cơ quan, và trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện ngân sách.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm yêu cầu các cơ quan phải công khai dự toán ngân sách và báo cáo tiến độ thực hiện ngân sách, nhằm tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý ngân sách. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ phân bổ ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm 2005.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2005/QH11 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2006
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ mười;
Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Báo cáo số 17/CP-KTTH ngày 05/10/2005 của Chính phủ trình Quốc hội về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2006; Báo cáo thẩm tra số 2060/UBKTNS ngày 06/10/2005 của Ủy ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 166.058 tỷ đồng (một trăm sáu sáu nghìn không trăm năm tám tỷ đồng), chiếm 67,5% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước; tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 79.842 tỷ đồng (bảy chín nghìn tám trăm bốn hai tỷ đồng), chiếm 32,5% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 214.558 tỷ đồng (hai trăm mười bốn nghìn năm trăm năm mươi tám tỷ đồng), chiếm 72,9% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi cân đối ngân sách địa phương là 79.842 tỷ đồng (bảy chín nghìn tám trăm bốn hai tỷ đồng), chiếm 27,1% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.
Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương do ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 163.425 tỷ đồng (một trăm sáu ba nghìn bốn trăm hai lăm tỷ đồng), chiếm 55,5% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi ngân sách địa phương là 130.975 tỷ đồng (một trăm ba mươi nghìn chín trăm bảy lăm tỷ đồng), chiếm 44,5% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.
3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2006 cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
4. Về phân giao dự toán ngân sách, đề nghị Chính phủ:
a) Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2005 theo đúng quy định của pháp luật và các chính sách hiện hành, đồng thời thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2005 và tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;
c) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung, ưu tiên vốn cho các dự án chuyển tiếp, có hiệu quả để hoàn thành theo đúng quy định của pháp luật; đối với những Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương cơ bản thuộc nguồn ngân sách nhà nước phải bố trí dự toán ngân sách năm 2006 để thanh toán dứt điểm; kiên quyết không để phát sinh nợ mới trái với quy định của pháp luật; đình chỉ các dự án đầu tư kém hiệu quả, các dự án đầu tư không đủ thủ tục theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2006 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các cấp ngân sách, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, mức huy động vốn năm 2006 để bổ sung đầu tư và mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Giao Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc sử dụng nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách năm 2006 bảo đảm hiệu quả, đúng đối tượng thụ hưởng và phù hợp với thực tế ở địa phương.
6. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý, điều hành ngân sách, đồng thời xử lý nghiêm, kịp thời và công khai và hành vi vi phạm; tổ chức thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.
7. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các vị đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Khóa XI, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 03 tháng 11 năm 2005./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
FILE ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/11/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006 | |
08/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 48/2005/NQ-QH11 phân bổ ngân sách trung ương năm 2006 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
48.2005.QH11.doc |