Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
Số hiệu | 416/2003/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 25/09/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 25/09/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 Thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 25 tháng 9 năm 2003, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội. Mục tiêu chính của Nghị quyết là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Văn phòng, giúp nâng cao hiệu quả công tác của Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội. Đối tượng áp dụng là các Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tại các địa phương và các cơ quan liên quan.
Nghị quyết được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng, như tham mưu cho trưởng, phó đoàn, tổ chức phục vụ các hoạt động tiếp xúc cử tri, giám sát thi hành pháp luật và quản lý tài chính của Đoàn. Đặc biệt, Nghị quyết cũng quy định rõ về biên chế của Văn phòng tùy thuộc vào số lượng đại biểu Quốc hội trong Đoàn.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc xác định rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của các cấp lãnh đạo trong việc bổ nhiệm cán bộ, cũng như quy định về phụ cấp chức vụ cho các vị trí trong Văn phòng. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/2003/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Điều 7, Điều 59, Điều 60, Điều 61 Luật tổ chức Quốc hội đã được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25/12/2001;
Căn cứ vào Điều 45 và 46 Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội;
Sau khi thống nhất với Thủ tướng Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội là cơ quan giúp việc Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội; có chức năng tham mưu và tổ chức phục vụ mọi hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, trưởng, phó đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong Đoàn đại biểu Quốc hội địa phương.
Điều 2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giúp trưởng, phó đoàn dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động (hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm) của Đoàn đại biểu Quốc hội;
2. Phục vụ các đại biểu Quốc hội trong Đoàn thực hiện kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm;
3. Tổ chức phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp công dân; tiếp nhận, chuyển đơn, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết;
4. Tổ chức phục vụ đại biểu Quốc hội trong Đoàn tiếp xúc cử tri; giúp Trưởng đoàn báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội theo quy định và gửi các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét, giải quyết những kiến nghị của cử tri thuộc phạm vi, thẩm quyền của địa phương
5. Phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong đoàn tham gia đóng góp vào các Dự án Luật, Pháp lệnh, Dự thảo Nghị quyết và các báo cáo do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội gửi đến.
6. Phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong hoạt động giám sát việc thi hành pháp luật tại địa phương; phối hợp với các vụ chức năng của Văn phòng Quốc hội phục vụ các đoàn giám sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội về địa phương công tác.
7. Phục vụ các họat động của Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong hoạt động đối ngoại;
8. Phục vụ các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong Đoàn tại kỳ họp Quốc hội theo quy định tại Nội quy kỳ hợp Quốc hội và các quy định khác của pháp luật;
9. Giúp trưởng, phó đoàn đại biểu Quốc hội quản lý công tác văn thư - lưu trữ.
10. Giúp trưởng, phó đoàn lập dự trù kinh phí hoạt động hàng năm của đoàn để gửi đến Văn phòng Quốc hội và thực hiện việc quản lý, chi tiêu thanh quyết toán tài chính của đoàn theo chế độ tài chính Nhà nước
11. Giúp trưởng, phó đoàn quản lý, sử dụng các trang thiết bị, tài sản của Đoàn theo đúng chế độ Nhà nước quy định;
12. Giúp trưởng, phó đoàn tổng hợp tình hình hoạt động của Đoàn và các đại biểu trong Đoàn để báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 3. Biên chế của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội được quy định như sau:
1. Đoàn đại biểu Quốc hội có dưới 10 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng và có 04 cán bộ, công chức;
2. Đoàn đại biểu Quốc hội có từ 10 đến 15 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng và có 05 cán bộ, công chức.
3. Đoàn đại biểu Quốc hội có trên 15 đại biểu thì lãnh đạo Văn phòng có Chánh văn phòng; có Phó văn phòng (nếu cần) và có 06 cán bộ, công chức (trường hợp đặc biệt do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định);
4. Theo khối lượng và tính chất công việc, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có thể sử dụng thêm lao động hợp đồng sau khi thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
5. Biên chế cụ thể của từng Văn phòng ở địa phương do Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định sau khi bàn bạc nhất trí trong đoàn, làm việc với các cơ quan chức năng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Điều 4.
1. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng trên cơ sở đề nghị của Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và ý kiến thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
2. Cán bộ, công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội do cơ quan chức năng của địa phương quản lý theo thẩm quyền; mọi chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức công tác tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước tại địa phương.
Điều 5. Chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội được hưởng phụ cấp chức vụ của hệ số 0,7; Phó Văn phòng hưởng phụ cấp chức vụ hệ số 0,5 (thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh là 0,8 và 0,6); các cán bộ, công chức khác hưởng lương theo Bảng lương hành chính ban hành theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ, hoặc ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Chương IV của Bộ luật Lao động.
Điều 6.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội có con dấu theo quy định của Nhà nước;
2. Kinh phí của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội nằm trong kinh phí họat động của Đoàn đại biểu Quốc hội.
Điều 7. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội giữ mối quan hệ công tác với các Văn phòng: Tỉnh ủy (hoặc Thành ủy); Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương đồng thời giữ mối liên hệ thường xuyên, chặt chẽ với Văn phòng Quốc hội để phối hợp phục vụ các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội.
Điều 8. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Trưởng Ban công tác đại biểu; Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội; Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/09/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội | |
25/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội | |
01/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 416/2003/NQ-UBTVQH11 chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội | |
01/01/2008 | Bị thay thế | Nghị quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
416.2003.NQ.UBTVQH11.doc |