Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên
| Số hiệu | 39/NQ-QHK6 | Ngày ban hành | 06/12/1976 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 06/12/1976 |
| Nguồn thu thập | Hồ sơ 1334/LTQG; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Xuân Thủy / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 39-NQ/QHK6 được ban hành nhằm quy định chế độ tiền lương cho Chủ nhiệm và các thành viên của các Ủy ban Quốc hội. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo sự công bằng và hợp lý trong việc chi trả lương cho các chức danh này, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các Ủy ban trong Quốc hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm của các Ủy ban Quốc hội, cả chuyên trách và không chuyên trách. Đối tượng áp dụng là các cá nhân đảm nhiệm các chức vụ này trong hệ thống tổ chức của Quốc hội Việt Nam.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định cụ thể về mức lương và phụ cấp cho từng chức danh. Cụ thể:
- Chủ nhiệm Ủy ban chuyên trách hưởng lương và chế độ ngang Bộ trưởng.
- Chủ nhiệm Ủy ban không chuyên trách hưởng lương tại cơ quan chính và phụ cấp tối đa 240 đồng.
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban chuyên trách hưởng lương và chế độ ngang Thứ trưởng.
- Phó Chủ nhiệm không chuyên trách hưởng lương tại cơ quan chính và phụ cấp tối đa 180 đồng.
Các điểm mới trong Nghị quyết này là việc quy định rõ ràng mức phụ cấp cho từng chức danh, nhằm đảm bảo không có sự chênh lệch quá lớn giữa các mức lương của các chức vụ khác nhau. Nghị quyết có hiệu lực ngay từ ngày ký, tức là ngày 06 tháng 12 năm 1976, và được áp dụng cho các trường hợp liên quan từ thời điểm đó.
|
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39-NQ/QHK6 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 1976 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Điều 33 và 54 của Luật tổ chức Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà quy định việc thành lập các Uỷ ban của Quốc hội,
Căn cứ vào nghị quyết số 435 NQ/QHK4 ngày 28 tháng 3 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội đặt chức vụ Chủ nhiệm Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Theo đề nghị của Tổng thư ký Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1- Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội chuyên trách công tác của Uỷ ban, Chủ nhiệm Văn phòng Uỷ ban thường vụ Quốc hội hưởng lương và chế độ cung cấp ngang Bộ trưởng.
Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội không chuyên trách công tác của Uỷ ban, hưởng lương và chế độ cung cấp ở cơ quan mình làm công tác chính, và được hưởng một khoản phụ cấp chức vụ hàng năm tối đa là 240đ. Khoản phụ cấp này cộng với lương chính không được cao hơn mức lương chính của Chủ nhiệm chuyên trách công tác Uỷ ban.
2- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội chuyên trách công tác của Uỷ ban hưởng lương và chế độ cung cấp ngang Thứ trưởng.
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội không chuyên trách công tác Uỷ ban hưởng lương và chế độ cung cấp ở cơ quan mình làm công tác chính, và được hưởng một khoản phụ cấp chức vụ hàng năm tối đa là 180đ. Khoản phụ cấp này cộng với lương chính không được cao hơn mức lương chính của Phó Chủ nhiệm chuyên trách công tác Uỷ ban.
3- Quyết định này được thi hành từ ngày ký.
|
|
Xuân Thuỷ (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/12/1976 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên | |
| 06/12/1976 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 39-NQ/QHK6 chế độ tiền lương của Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
39-NQ_QHK6_36926.doc |
