Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
Số hiệu | 386/2003/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 17/03/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 17 tháng 3 năm 2003, nhằm mục tiêu thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, cũng như các Viện kiểm sát quân sự khu vực. Văn bản này được xây dựng dựa trên Hiến pháp Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan đến tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc thành lập 16 Viện kiểm sát quân sự quân khu và 39 Viện kiểm sát quân sự khu vực, phân bổ theo từng quân khu và quân chủng cụ thể. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng và các đơn vị quân đội có liên quan.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm ba điều:
- Điều 1: Quy định về việc thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu.
- Điều 2: Quy định về việc thành lập các Viện kiểm sát quân sự khu vực, nêu rõ sự phân cấp theo từng quân khu và quân chủng.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003, và yêu cầu Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cùng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành trong phạm vi nhiệm vụ của mình. Đây là một bước quan trọng trong việc củng cố hệ thống kiểm sát quân sự tại Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát trong lực lượng vũ trang.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 386/2003/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nộingày 17 tháng 3 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân;
Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương sau đây:
1. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;
2. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;
3. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;
4. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;
5. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;
6. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;
7. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;
8. Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;
9. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân;
10. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;
11. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;
12. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;
13. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;
14. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;
15. Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;
16. Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.
Điều 2.
1. Thành lập các Viện kiểm sát quân sự khu vực sau đây:
a) Viện kiểm sát quân sự khu vực 11, Viện kiểm sát quân sự khu vực 12, Viện kiểm sát quân sự khu vực 13 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;
b) Viện kiểm sát quân sự khu vực 21, Viện kiểm sát quân sự khu vực 22, Viện kiểm sát quân sự khu vực 23 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;
c) Viện kiểm sát quân sự khu vực 31, Viện kiểm sát quân sự khu vực 32, Viện kiểm sát quân sự khu vực 33 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;
d) Viện kiểm sát quân sự khu vực 41, Viện kiểm sát quân sự khu vực 42, Viện kiểm sát quân sự khu vực 43 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;
đ) Viện kiểm sát quân sự khu vực 51, Viện kiểm sát quân sự khu vực 52, Viện kiểm sát quân sự khu vực 53 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;
e) Viện kiểm sát quân sự khu vực 71, Viện kiểm sát quân sự khu vực 72, Viện kiểm sát quân sự khu vực 73 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;
g) Viện kiểm sát quân sự khu vực 91, Viện kiểm sát quân sự khu vực 92, Viện kiểm sát quân sự khu vực 93 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;
h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;
i) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không- Không quân;
k) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;
l) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;
m) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;
n) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;
o) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;
p) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;
q) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Viện kiểm sát quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/03/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực | |
01/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực | |
01/01/2012 | Bị thay thế 1 phần | Nghị quyết 1268/2011/UBTVQH12 thành lập Viện Kiểm sát quân sự thủ đô Hà Nội |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
386.2003.NQ.UBTVQH11.doc |