Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu
Số hiệu | 368/2003/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 17/03/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/03/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 được ban hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2003 bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm thành lập Ban Công tác đại biểu. Mục tiêu chính của nghị quyết là tạo ra một cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, có nhiệm vụ hỗ trợ trong công tác đại biểu và giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, thẩm tra tư cách đại biểu, và hướng dẫn hoạt động của đại biểu Quốc hội. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các thành viên của Ban Công tác đại biểu và các cơ quan liên quan trong hệ thống chính trị.
Nghị quyết quy định rõ cấu trúc của Ban Công tác đại biểu, bao gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và Vụ giúp việc. Trưởng ban và các Phó Trưởng ban được bổ nhiệm bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội và có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao. Nghị quyết cũng nêu rõ các quyền hạn và trách nhiệm của Ban trong việc giám sát, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân và nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Công tác đại biểu, cũng như quy định về tổ chức và hoạt động của Vụ công tác đại biểu. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu Trưởng Ban Công tác đại biểu và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội chịu trách nhiệm thi hành.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/2003/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CÔNG TÁC ĐẠI BIỂU
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Để phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đại biểu và giám sát, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tại Tờ trình số 1453/VPQH ngày 01 tháng 10 năm 2002 về việc thành lập Ban công tác đại biểu;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Ban công tác đại biểu.
Ban công tác đại biểu là cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội, có trách nhiệm giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác đại biểu.
Điều 2. Ban công tác đại biểu có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, thẩm tra tư cách đại biểu Quốc hội, bầu, phê chuẩn các chức danh lãnh đạo cấp cao của Nhà nước, trình Quốc hội xem xét tư cách đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến việc bắt giam, khám xét, truy tố, cách chức, buộc thôi việc đối với đại biểu Quốc hội và xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo liên quan đến đại biểu Quốc hội; nghiên cứu, tham mưu về thủ tục trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn;
2. Phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn hoạt động của đại biểu Quốc hội; phối hợp với Văn phòng Quốc hội trong việc hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; giúp Chủ tịch Quốc hội giữ mối liên hệ với các đại biểu Quốc hội;
3. Phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội nghiên cứu, đề xuất các chế độ, chính sách và tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội; quản lý hồ sơ và các tài liệu liên quan đến đại biểu Quốc hội theo phan cấp quản lý cán bộ;
4. Phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc giám sát, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân, phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
5. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao.
Điều 3. Ban công tác đại biểu có Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và Vụ giúp việc là Vụ công tác đại biểu.
Tổ chức và nhiệm vụ của Vụ công tác đại biểu do Trưởng Ban công tác đại biểu phối hợp với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quy định.
Điều 4. Trưởng ban, các Phó Trưởng Ban công tác đại biểu do Uỷ ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Trưởng ban là người chịu trách nhiệm trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác của Ban.
Trưởng Ban công tác đại biểu có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức và điều hành hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
2. Chịu sự chỉ đạo của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội; giữ mối liên hệ với Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Uỷ ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, các cơ quan khác trong công tác đại biểu và giám sát, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân;
3. Thay mặt Ban trong quan hệ với các cơ quan, tổ chức hữu quan;
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao.
Các Phó Trưởng ban giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. Khi Trưởng ban vắng mặt thì một Phó Trưởng ban được Trưởng ban uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban.
Điều 5. Ban công tác đại biểu có con dấu theo quy định của Nhà nước.
Kinh phí của Ban là một khoản trong kinh phí hoạt động của Quốc hội; cơ sở vật chất và các điều kiện hoạt động của Ban do Văn phòng Quốc hội bảo đảm.
Điều 6. Trưởng Ban công tác đại biểu, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/03/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu | |
17/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu | |
31/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 368/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Công tác đại biểu | |
31/01/2008 | Bị thay thế | Nghị quyết 575/UBTVQH12 2008 chức năng nhiệm vụ của Ban Công tác đại biểu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
368.2003.NQ.UBTVQH11.doc |