Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An
Số hiệu | 36/2021/QH15 | Ngày ban hành | 13/11/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Nguồn thu thập | Từ số 1023 đến số 1024 | Ngày đăng công báo | 07/12/2021 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Vương Đình Huệ / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 36/2021/QH15 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 13 tháng 11 năm 2021 nhằm thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển tỉnh Nghệ An. Mục tiêu của nghị quyết là tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài chính, ngân sách nhà nước, cũng như phân cấp quản lý trong các lĩnh vực đất đai, quy hoạch và lâm nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các cơ chế liên quan đến quản lý tài chính, ngân sách, quản lý rừng và đất đai, cùng với quy hoạch phát triển. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Nghị quyết được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước, cho phép tỉnh Nghệ An vay vốn và nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
- Điều 4: Đề cập đến việc quản lý đất đai và rừng, quy định rõ thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều 5: Phân cấp quản lý quy hoạch cho Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc cho phép tỉnh Nghệ An có thêm quyền tự chủ trong quản lý tài chính và đất đai, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và sẽ được thực hiện trong 5 năm, với kế hoạch sơ kết vào năm 2024 và tổng kết vào năm 2026.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 36/2021/QH15 |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN TỈNH NGHỆ AN
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Nghệ An về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, quy hoạch, lâm nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội,
2. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quản lý tài chính, ngân sách nhà nước
1. Tỉnh Nghệ An được vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các tổ chức tài chính trong nước, các tổ chức khác trong nước và từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho Tỉnh vay lại với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 40% số thu ngân sách Tỉnh được hưởng theo phân cấp. Tổng mức vay và bội chi ngân sách Tỉnh hằng năm do Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Hằng năm, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Nghệ An không quá 70% số tăng thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao (không bao gồm thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu), nhưng không vượt quá tổng số tăng thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu so với số thu thực hiện năm trước và ngân sách trung ương không hụt thu để thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng của địa phương.
3. Tỉnh Nghệ An được phân bổ thêm 45% số chi tính theo định mức dân số khi xây dựng định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và trong thời gian thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Quản lý rừng, đất đai
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên trở lên của tỉnh Nghệ An và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất dưới 1.000 ha theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Việc quyết định chuyển mục đích sử dụng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải thực hiện công khai, lấy ý kiến người dân, đối tượng chịu sự tác động của việc chuyển đổi mục đích sử dụng và bảo đảm nguyên tắc, điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định tại khoản 2 Điều này do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 5. Quản lý quy hoạch
Trên cơ sở đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thực hiện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này; sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2024; tổng kết thực hiện Nghị quyết, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2026; tiếp tục nghiên cứu, xây dựng bổ sung các cơ chế, chính sách khác phù hợp với đặc điểm và tình hình thực tế để thể chế hóa đầy đủ Nghị quyết của Bộ Chính trị khi tổng kết thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An và đại biểu Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và được thực hiện trong 05 năm.
2. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa Nghị quyết này với luật, nghị quyết khác của Quốc hội thì áp dụng theo quy định của Nghị quyết này. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành có quy định cơ chế, chính sách ưu đãi hoặc thuận lợi hơn Nghị quyết này thì việc áp dụng do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2021.
Epas: 88822 |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/11/2021 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An | |
01/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 36/2021/QH15 thí điểm cơ chế đặc thù phát triển Nghệ An |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_36.2021.QH15.pdf |