Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003
| Số hiệu | 355/2003/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 25/02/2003 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 10/03/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23 | Ngày đăng công báo | 18/04/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 25 tháng 2 năm 2003, nhằm quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các tòa án nhân dân địa phương trong năm 2003. Mục tiêu chính của Nghị quyết là đảm bảo tổ chức và hoạt động hiệu quả của hệ thống tòa án nhân dân, đáp ứng nhu cầu công lý của xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này bao gồm tổng biên chế cán bộ, công chức của các tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các tòa án nhân dân địa phương, bao gồm tòa án cấp tỉnh và tòa án cấp huyện.
Nghị quyết quy định cụ thể tổng biên chế cho các tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 3.064 người, trong đó có 1.118 thẩm phán. Đối với các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tổng biên chế là 5.936 người, với 3.515 thẩm phán. Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm ba điều, trong đó điều 1 và điều 2 nêu rõ số lượng biên chế và thẩm phán cho từng cấp tòa án.
Các điểm mới của Nghị quyết không chỉ nằm ở việc xác định số lượng thẩm phán mà còn thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống tư pháp. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu Chính phủ cùng Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thực hiện theo đúng quy định.
|
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 355/2003/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỔNG BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG THẨM PHÁN CỦA CÁC TOÀ ÁN NHÂN DÂN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2003
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng biên chế cán bộ, công chức của các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2003 là 3064 (ba nghìn không trăm sáu mươi tư) người, trong đó số lượng Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh là 1118 (một nghìn một trăm mười tám) người.
Điều 2. Tổng biên chế cán bộ, công chức của các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm 2003 là 5936 (năm nghìn chín trăm ba mươi sáu) người, trong đó số lượng Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện là 3515 (ba nghìn năm trăm mười lăm) người.
Điều 3. Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/02/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003 | |
| 10/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 355/2003/NQ-UBTVQH11 quy định tổng biên chế và số lượng thẩm phán của các toà án nhân dân địa phương năm 2003 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
355.2003.NQ.UBTVQH11.doc |
