Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018
| Số hiệu | 35/2017/QH14 | Ngày ban hành | 12/06/2017 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 35/2017/QH14 được ban hành nhằm xác định Chương trình giám sát của Quốc hội Việt Nam cho năm 2018. Mục tiêu chính của nghị quyết là nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của Quốc hội đối với việc thực hiện các chính sách, pháp luật và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các hoạt động giám sát tại hai kỳ họp của Quốc hội trong năm 2018, cụ thể là kỳ họp thứ 5 và thứ 6. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động giám sát của Quốc hội, bao gồm Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các cơ quan khác.
Nghị quyết được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định nội dung giám sát, bao gồm việc xem xét các báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước, và các vấn đề bức xúc trong lĩnh vực phụ trách. Điều 2 quy định tổ chức thực hiện, trong đó Ủy ban Thường vụ Quốc hội có trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện chương trình giám sát, đồng thời yêu cầu các cơ quan liên quan hợp tác cung cấp thông tin cần thiết.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc giám sát chuyên đề về quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, cũng như việc lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu các cơ quan thực hiện nghiêm túc các kiến nghị sau giám sát.
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 35/2017/QH14 |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA QUỐC HỘI NĂM 2018
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 113/TTr-UBTVQH14 ngày 18/5/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung giám sát
1. Tại kỳ họp thứ 5
a) Xem xét các báo cáo:
- Báo cáo bổ sung của Chính phủ về kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2017; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2018; báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện kiến nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (nếu có);
- Báo cáo về kết quả giám sát vấn đề bức xúc, nổi lên trong lĩnh vực phụ trách của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội lựa chọn trình Quốc hội xem xét, thảo luận tại kỳ họp (nếu có);
- Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 4.
b) Tiến hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội.
c) Giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011-2016.
2. Tại kỳ họp thứ 6
a) Xem xét các báo cáo:
- Báo cáo công tác năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội; của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước;
- Báo cáo của Chính phủ về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; Báo cáo của Chính phủ về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; các báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng, về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác thi hành án, về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo tổng hợp của các thành viên Chính phủ, báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước và những người bị chất vấn khác về việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề và chất vấn tại kỳ họp, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chất vấn tại phiên họp;
- Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện kiến nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (nếu có);
- Báo cáo về kết quả giám sát vấn đề bức xúc, nổi lên trong lĩnh vực phụ trách của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội lựa chọn trình Quốc hội xem xét, thảo luận tại kỳ họp (nếu có);
- Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 5; Báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo.
b) Tiến hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội.
c) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn theo Nghị quyết số 85/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào Chương trình giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội xây dựng, triển khai thực hiện chương trình giám sát của mình và tổ chức hoạt động giải trình tại Hội đồng, Ủy ban; Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội căn cứ điều kiện và tình hình thực tế, chủ động lựa chọn nội dung để xây dựng chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
2. Quốc hội giao Uỷ ban Thường vụ Quốc hội chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện Nghị quyết về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2018; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của Hội đồng Dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội; hướng dẫn Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong việc thực hiện hoạt động giám sát; chỉ đạo tiếp tục nghiên cứu đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát; chỉ đạo việc theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát; tổng hợp và báo cáo kết quả việc thực hiện chương trình giám sát.
3. Các cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương có liên quan có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ với các cơ quan của Quốc hội, Đoàn giám sát của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của cơ quan tiến hành giám sát. Các cơ quan chịu sự giám sát thực hiện đầy đủ, kịp thời, nghiêm túc những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017.
|
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/06/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 35/2017/QH14 Chương trình giám sát Quốc hội 2018 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
35_2017_NQ.QH14.doc | |
|
|
VanBanGoc_35.2017.NQ.QH14.pdf |
