Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005
| Số hiệu | 35/2004/QH11 | Ngày ban hành | 03/12/2004 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/01/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 02 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 02/01/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 35/2004/QH11 được ban hành nhằm xác định Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh cho năm 2005, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Văn bản này quy định cụ thể các dự án luật và pháp lệnh sẽ được trình Quốc hội trong năm 2005.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các dự án luật và pháp lệnh dự kiến sẽ được thông qua hoặc lấy ý kiến tại các kỳ họp của Quốc hội. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định về chương trình chính thức và chương trình chuẩn bị. Trong đó, Điều 1 nêu rõ danh sách các dự án luật và pháp lệnh cụ thể, chia thành các nhóm dự kiến trình Quốc hội thông qua và lấy ý kiến. Điều 2 bổ sung thêm các dự án vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI. Điều 3 giao nhiệm vụ cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện chương trình.
Các điểm mới trong Nghị quyết này là việc bổ sung các dự án luật và pháp lệnh quan trọng, như Luật sở hữu trí tuệ và Luật chống tham nhũng. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu các cơ quan thực hiện có kế hoạch cụ thể để bảo đảm tiến độ và chất lượng của các dự án.
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 35/2004/NQ-QH11 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 278/UBTVQH11 ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về dự kiến Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1:
Thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 như sau :
A. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC
I. Các dự án luật
1. Tại kỳ họp thứ bảy (dự kiến vào tháng 5-2005):
a) Trình Quốc hội thông qua: 11 dự án luật
Bộ luật dân sự (sửa đổi);
Luật thương mại (sửa đổi);
Bộ luật hàng hải Việt Nam (sửa đổi);
Luật dược;
Luật đường sắt Việt Nam;
Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế;
Luật quốc phòng;
Luật kiểm toán nhà nước;
Luật giáo dục (sửa đổi);
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự.
b) Trình Quốc hội cho ý kiến: 11 dự án luật
Luật du lịch;
Luật bảo vệ môi trường (sửa đổi);
Luật các công cụ chuyển nhượng trong ngân hàng;
Luật sở hữu trí tuệ;
Luật giao dịch điện tử;
Luật về nhà ở;
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi);
Luật thanh niên;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;
Luật công an nhân dân;
Luật chống tham nhũng.
2. Tại kỳ họp thứ tám (dự kiến vào tháng 10-2005):
a) Trình Quốc hội thông qua: 11dự án luật
Luật du lịch;
Luật bảo vệ môi trường (sửa đổi);
Luật các công cụ chuyển nhượng trong ngân hàng;
Luật sở hữu trí tuệ;
Luật giao dịch điện tử;
Luật về nhà ở;
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi);
Luật thanh niên;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;
Luật công an nhân dân;
Luật chống tham nhũng.
b) Trình Quốc hội cho ý kiến: 9 dự án luật
Luật doanh nghiệp;
Luật đầu tư;
Luật bảo hiểm xã hội;
Luật kinh doanh bất động sản;
Luật hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi);
Luật công nghệ thông tin;
Bộ luật thi hành án;
Luật điện ảnh;
Luật đăng ký bất động sản.
II. Các dự án pháp lệnh: 16 dự án
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính;
Pháp lệnh về công tác cảnh vệ;
Pháp lệnh đấu thầu;
Pháp lệnh trợ giúp pháp lý;
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01-7-1991;
Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) (sửa đổi);
Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (sửa đổi);
Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ đình công;
Pháp lệnh công chứng;
Pháp lệnh về hiến, lấy ghép mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người;
Pháp lệnh bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia;
Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển;
Pháp lệnh lý lịch tư pháp;
Pháp lệnh cựu chiến binh;
Pháp lệnh về án phí, lệ phí tại Tòa án nhân dân.
B. Chương trình chuẩn bị
I. Các dự án luật:
Bộ luật xử lý vi phạm hành chính;
Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức;
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân (sửa đổi);
Luật về các vùng biển Việt Nam;
Luật về hội;
Luật chứng khoán;
Luật cư trú;
Luật thuế thu nhập cá nhân;
Luật đê điều;
Luật trưng cầu ý dân;
Luật bình đẳng giới;
Luật chuyển giao công nghệ;
Luật thể dục, thể thao;
Luật về luật sư;
Luật xuất khẩu lao động;
Luật dạy nghề.
II. Các dự án pháp lệnh:
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên;
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lãnh sự;
Pháp lệnh đăng ký giao dịch bảo đảm;
Pháp lệnh tương trợ tư pháp;
Pháp lệnh tiêu chuẩn hóa;
Pháp lệnh ngoại hối;
Pháp lệnh kế hoạch hóa;
Pháp lệnh đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 2:
Bổ sung các dự án có tên dưới đây vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007):
Luật sở hữu trí tuệ;
Luật chuyển giao công nghệ;
Luật quản lý thuế;
Luật dạy nghề;
Luật xuất khẩu lao động;
Luật chống tham nhũng;
Luật khiếu nại, tố cáo (sửa đổi);
Pháp lệnh ngoại hối;
Pháp lệnh kế hoạch hóa;
Pháp lệnh công nghệ cao;
Pháp lệnh đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 3:
1. Giao Uỷ ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005.
2. Các cơ quan soạn thảo, trình dự án luật, pháp lệnh có kế hoạch tổ chức thực hiện cụ thể để bảo đảm các dự án được trình đúng tiến độ, có chất lượng và bảo đảm ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội có kế hoạch chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo và các cơ quan hữu quan khác để nâng cao chất lượng dự án, báo cáo thẩm tra và giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc tiếp thu, chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh; tăng cường giám sát việc ban hành văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
4. Chính phủ có biện pháp đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu pháp luật để mọi cơ quan, tổ chức và mọi người dân hiểu và thi hành thống nhất.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2004.
|
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/12/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 | |
| 17/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 35/2004/QH11 Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
35.2004.NQ.QH11.doc |