Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức
| Số hiệu | 333/2017/UBTVQH14 | Ngày ban hành | 11/01/2017 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/03/2017 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 được ban hành nhằm mục đích quy định quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm nguyên tắc, nội dung và phương thức phối hợp giữa hai cơ quan trong việc quản lý tổ chức của các Tòa án quân sự. Đối tượng áp dụng là Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và các cá nhân, tổ chức có liên quan trong các cơ quan này.
Cấu trúc chính của Nghị quyết được chia thành ba chương:
- Chương I - Những quy định chung: Đề cập đến phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc và hình thức phối hợp.
- Chương II - Nội dung và phương thức phối hợp: Quy định chi tiết về nội dung phối hợp trong công tác tổ chức, biên chế, nhân sự, điều động Thẩm phán và phương thức trao đổi thông tin.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm thực hiện và quy định về việc sửa đổi, bổ sung quy chế.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về phương thức phối hợp và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc quản lý tổ chức của Tòa án quân sự. Nghị quyết cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đánh giá và rút kinh nghiệm hàng năm trong quá trình thực hiện quy chế.
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 333/2017/UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ BỘ QUỐC PHÒNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÁC TÒA ÁN QUÂN SỰ VỀ TỔ CHỨC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 622a/TTr-TANDTC ngày 14 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.
Điều 2
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11 ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.
|
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
QUY CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ BỘ QUỐC PHÒNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÁC TÒA ÁN QUÂN SỰ
VỀ TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 333/2017/UBTVQH14)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, phương thức phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và cá nhân, tổ chức trong các cơ quan này có nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của từng cơ quan theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
2. Chủ động, thường xuyên, chặt chẽ, tạo điều kiện hỗ trợ nhau thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 4. Hình thức phối hợp
1. Ban hành văn bản liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu.
3. Trao đổi ý kiến, tổ chức cuộc họp hoặc làm việc trực tiếp.
4. Thông báo bằng văn bản.
5. Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Tòa án quân sự các cấp.
Chương II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Điều 5. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của các Tòa án quân sự.
2. Phối hợp trong công tác điều động, luân chuyển Thẩm phán Tòa án quân sự; cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân và dự toán kinh phí hoạt động của các Tòa án quân sự.
3. Khi cần thiết, Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trao đổi, phối hợp về các nội dung khác trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.
Điều 6. Phối hợp trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của các Tòa án quân sự
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trao đổi, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đảm nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
b) Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cử đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng làm Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
c) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh án Tòa án quân sự trung ương và Thẩm phán các Tòa án quân sự;
d) Quyết định đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng là Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:
a) Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực và quy định về phạm vi thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của mỗi Tòa án quân sự;
b) Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định số lượng Thẩm phán, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án quân sự và tổng biên chế của Tòa án quân sự;
c) Quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong các Tòa án quân sự;
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực;
đ) Quy định biên chế và quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán của các Tòa án quân sự.
Điều 7. Phối hợp trong công tác điều động, luân chuyển Thẩm phán Tòa án quân sự; cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân và dự toán kinh phí hoạt động của các Tòa án quân sự
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi:
a) Điều động, luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án quân sự khác;
b) Hướng dẫn việc cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
2. Bộ Quốc phòng phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao lập dự toán kinh phí hoạt động của Tòa án quân sự và đề nghị Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
Điều 8. Phương thức trao đổi, thống nhất trong hoạt động phối hợp
1. Trong quá trình phối hợp thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này, các cơ quan có thể thực hiện việc cung cấp thông tin, tài liệu, trao đổi ý kiến, tổ chức cuộc họp hoặc làm việc trực tiếp.
Khi cần cung cấp thông tin, tài liệu, cơ quan đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu có văn bản yêu cầu cơ quan được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan đề nghị; trường hợp đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu có nội dung phức tạp, không có sẵn thì thời hạn có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; trường hợp hết thời hạn nêu trên mà chưa thực hiện được thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
2. Kết quả trao đổi, phối hợp hoặc thống nhất ý kiến giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong các trường hợp quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này được thông báo bằng văn bản. Cơ quan đề nghị có trách nhiệm gửi văn bản đến cơ quan được đề nghị kèm theo tài liệu có liên quan. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đề nghị hoặc theo thời hạn ghi trong văn bản, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan đề nghị; trường hợp hết thời hạn nêu trên mà chưa trả lời được thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Văn bản thông báo phải do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao hoặc lãnh đạo Bộ Quốc phòng ký.
Điều 9. Phương thức phối hợp trong kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Tòa án quân sự các cấp
1. Căn cứ vào yêu cầu công tác, Tòa án nhân dân tối cao chủ trì xây dựng dự thảo kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Tòa án quân sự các cấp và gửi đến Bộ Quốc phòng để thống nhất. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo kế hoạch.
2. Trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện kế hoạch để lãnh đạo hai cơ quan cùng ký và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Định kỳ hằng năm, Tòa án nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc thực hiện Quy chế.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc thì các bên chủ động trao đổi, thống nhất để kịp thời đề xuất với Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/01/2017 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức | |
| 01/03/2017 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
17235124.doc | |
|
|
VanBanGoc_nghi-quyet-333-2017-ubtvqh14-uy-ban-thuong-vu-quoc-hoi.pdf |