Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND
| Số hiệu | 30/2011/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 26/07/2011 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 24/12/2011 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tỉnh Tây Ninh | Tên/Chức vụ người ký | Võ Hùng Việt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2016 | |
Tóm tắt
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|---|---|
| Số: 30/2011/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP, ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC, ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1515/TTr-UBND, ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
- Đối với Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ tại Điều 8 và Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ (trừ Dân quân thường trực).
- Trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung;
- Hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu được huy động làm nhiệm vụ thì được hưởng ngày công lao động tăng thêm. Trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
- Đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức;
- Hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ bằng mức lương tối thiểu chung và mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 26 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP , ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ.
- Đối với ấp, khu đội trưởng
- Phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung;
- Được trợ cấp tiền ăn hàng ngày bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập… theo thông báo của cơ quan cấp thẩm quyền;
- Được trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng cứ 01 năm công tác được tính bằng 0,5 tháng bình quân phụ cấp hiện hưởng.
- Đối với Dân quân thường trực
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung (căn cứ vào bảng chấm công tính theo thực tế hàng ngày) và được bố trí nơi ăn, nghỉ;
- Tùy vào khả năng ngân sách của từng địa phương bảo đảm hỗ trợ tiền ăn cho Dân quân thường trực đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ.
-
Ngân sách địa phương hỗ trợ 2/3 mức đóng Bảo hiểm y tế cho đối tượng là Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; ấp, khu đội trưởng; Dân quân thường trực.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Bãi bỏ mức phụ cấp hàng tháng và mức hỗ trợ đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự, Dân quân thường trực xã, phường, thị trấn và ấp, khu Đội trưởng tại điểm a, c khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số17/2010/NQ-HĐND , ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị Quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH Võ Hùng Việt |
|---|
PHẦN GIẢI TRÌNH
Lý do đề nghị ấp, khu đội trưởng được hưởng "Trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng cứ 01 năm công tác được tính bằng 0,5 tháng bình quân phụ cấp hiện hưởng”.
Vì: do hoạt động đặc thù quân sự ở cơ sở ấp, khu đội trưởng vừa quản lý, chỉ huy lực lượng dân quân ở ấp, khu phố, vừa quản lý lực lượng DBĐV và thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở. Để khuyến khích động viên về tinh thần và vật chất, đồng thời bảo đảm chế độ cho các đồng chí an tâm công tác thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh công an xã 2008 06/2008/PL-UBTVQH12
Nghị định 190/2007/NĐ-CP bảo hiểm xã hội tự nguyện hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội
Luật Bảo hiểm xã hội 2006
Nghị định 38/2006/NĐ-CP bảo vệ dân phố
Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Nghị định 73/2009/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/12/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND | |
| 24/12/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND | |
| 01/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND | |
| 01/08/2016 | Bị bãi bỏ | Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
NQ 30.zip |