Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí
| Số hiệu | 262/HĐNN8 | Ngày ban hành | 21/05/1990 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 07/12/1993 |
| Nguồn thu thập | Hồ sơ 434/LTQH; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Võ Chí Công / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Hướng dẫn 262/HĐNN8
Hướng dẫn 262/HĐNN8 được ban hành vào ngày 21 tháng 5 năm 1990 bởi Hội đồng Nhà nước, nhằm mục tiêu quy định mức lương và phụ cấp cho các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân các cấp.
Phạm vi điều chỉnh của văn bản này bao gồm các cấp Hội đồng nhân dân từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn. Đối tượng áp dụng là các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân và Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
Cấu trúc chính của Hướng dẫn bao gồm hai phần nổi bật:
- Mức lương của các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân: Quy định cụ thể mức lương cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân theo từng cấp.
- Mức lương và phụ cấp trách nhiệm cho Trưởng ban của Hội đồng nhân dân: Phân loại mức lương cho Trưởng ban theo chế độ chuyên trách và kiêm nhiệm, cùng với quy định về phụ cấp trách nhiệm.
Các điểm mới trong Hướng dẫn này bao gồm việc quy định rõ ràng mức lương cho từng chức danh và cấp bậc, cũng như việc áp dụng phụ cấp trách nhiệm cho Trưởng ban kiêm nhiệm.
Hướng dẫn này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và được áp dụng cho các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện chế độ lương và phụ cấp cho các thành viên Hội đồng nhân dân.
|
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 262/HĐNN8 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1990 |
HƯỚNG DẪN
VỀ MỨC LƯƠNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, TRƯỞNG BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ MỨC PHỤ CẤP CỦA TRƯỞNG BAN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1- Về lương của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
Căn cứ vào quy định chung về lương của cán bộ, viên chức Nhà nước (Nghị định 235/HĐBT ngày 18-9-1985, Thông tư 16/LĐ-TT ngày 07-11-1985 và quy định của Hội đồng Nhà nước về mức lương của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân các cấp trước đây) nay quy định mức lương cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nhân dân như sau :
|
|
Chủ tịch HĐND |
Phó Chủ tịch HĐND |
Thư ký HĐND |
|
1- Cấp tỉnh |
668 ; 718 |
555 ; 599 ; 644 |
533 ; 576 |
|
- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh |
770 |
621 ; 668 ; 718 |
599 ; 644 |
|
2- Cấp huyện |
474 ; 513 ; 555 |
420 ; 455 ; 493 |
405 ; 438 |
|
- Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và TP Hồ Chí Minh |
493 ; 533 ; 576 |
438 ; 474 ; 513 |
420 ; 455 |
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương báo cáo dự kiến xếp lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân để Chủ tịch Hội đồng Nhà nước xem xét và quyết định.
2- Về lương và phụ cấp trách nhiệm cho Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
a) Nếu làm việc theo chế độ chuyên trách :
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Giám đốc Sở theo ba mức 474; 513; 555 (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 533 ; 576 ; 621).
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp theo 3 mức 346 ; 374 ; 405 (thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 359 ; 388 ; 420).
b) Nếu Trưởng ban kiêm nhiệm được hưởng một khoản phụ cấp trách nhiệm bằng 15% lương chính.
c) Trưởng ban Thư ký Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp như Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
|
|
Võ Chí Công (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí] & được hướng dẫn bởi [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/05/1990 | Văn bản được ban hành | Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí | |
| 07/12/1993 | Văn bản có hiệu lực | Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
262_HDNN8_37885.doc |
