Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên
Số hiệu | 25/NQ-CP | Ngày ban hành | 28/03/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 28/03/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 25/NQ-CP được ban hành vào ngày 05 tháng 02 năm 2025 với mục tiêu chính là đảm bảo tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 8% trở lên trong năm 2025. Nghị quyết này được xây dựng trong bối cảnh năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đánh dấu giai đoạn cuối của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các ngành, lĩnh vực và địa phương trên toàn quốc, với các chỉ tiêu cụ thể được nêu rõ trong hai phụ lục đi kèm. Đối tượng áp dụng là các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan đến việc thực hiện các chỉ tiêu tăng trưởng.
Nghị quyết được cấu trúc thành ba phần chính: phần chính về mục tiêu và nhiệm vụ, Phụ lục I nêu rõ các chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành, lĩnh vực, và Phụ lục II xác định mục tiêu tăng trưởng GRDP của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm yêu cầu các bộ, ngành và địa phương phải xây dựng kịch bản tăng trưởng hàng tháng, hàng quý và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ đã đề ra. Lộ trình thực hiện được nhấn mạnh qua việc theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng, nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu tăng trưởng đã đề ra.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG BẢO ĐẢM MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG CẢ NƯỚC NĂM 2025 ĐẠT 8% TRỞ LÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 123-KL/TW ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Đề án bổ sung về phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 với mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 805/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 2 năm 2025 và văn bản số 824/BKHĐT-TH ngày 05 tháng 2 năm 2025;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các Thành viên Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, thực hiện cuộc cách mạng về tinh gọn tổ chức bộ máy, tiến hành Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và chuẩn bị, củng cố các yếu tố nền tảng, làm tiền đề để nước ta tự tin bước vào kỷ nguyên mới - Kỷ nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc, hướng tới thực hiện thắng lợi mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030. Trong khi đó, tình hình thế giới, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến rất phức tạp, khó lường; kinh tế toàn cầu phục hồi chậm, không đồng đều, thiếu vững chắc, rủi ro gia tăng. Nền kinh tế nước ta dự báo duy trì đà tăng trưởng tích cực, có những thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn, nhất là từ những yếu tố bất lợi bên ngoài và những hạn chế, bất cập nội tại đã kéo dài nhiều năm, bão lũ, hạn hán, xâm nhập mặn...
Trong bối cảnh đó, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên, tạo nền tảng vững chắc để đạt tốc độ tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030, Chính phủ yêu cầu:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao chủ trì theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu tại Phụ lục I của Nghị quyết này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Theo dõi sát, nắm chắc diễn biến tình hình, phối hợp chặt chẽ, thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực; phát huy tinh thần đoàn kết, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành; có tư duy đổi mới, đột phá, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, tổ chức thực hiện kịp thời, linh hoạt, hiệu quả, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng ngành, lĩnh vực và tăng trưởng GRDP của địa phương tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị quyết này.
b) Khẩn trương xây dựng kịch bản tăng trưởng của ngành, lĩnh vực hằng tháng, hằng quý; đối với chỉ tiêu tăng trưởng GRDP, chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê, trên cơ sở số liệu GRDP năm 2024 đã công bố, rà soát, xây dựng kịch bản tăng trưởng GRDP theo ngành cấp 01 và 03 khu vực kinh tế và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm theo từng quý để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. Các bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kịch bản tăng trưởng trong tháng 02 năm 2025 để tổng hợp, theo dõi.
c) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo thẩm quyền và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trong trường hợp vượt thẩm quyền, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
d) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện hằng tháng, hằng quý, cập nhật kịch bản tăng trưởng (nếu có) và kiến nghị, đề xuất giải pháp để đạt được mục tiêu tăng trưởng, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 hằng tháng.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo nghiên cứu, rà soát các nguồn lực, động lực, năng lực mới cho tăng trưởng và giải pháp thực hiện, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp trong tháng 02 năm 2025 để điều chỉnh mục tiêu tăng trưởng GRDP của địa phương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đã quyết nghị mục tiêu tăng trưởng thấp hơn mục tiêu tại Nghị quyết này nhằm quán triệt và tổ chức thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổng hợp, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và kiến nghị, đề xuất (nếu có), báo cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết này.
5. Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025)
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị |
Chỉ tiêu năm 2025 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GDP |
% |
16 |
Bộ TC |
2 |
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSNN |
% |
31 |
Bộ TC |
3 |
Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSNN |
% |
Dưới 60 |
Bộ TC |
4 |
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với GDP |
% |
33,5 |
Bộ KHĐT |
5 |
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa |
% |
12 |
Bộ CT |
6 |
Thặng dư thương mại hàng hóa |
Tỷ USD |
30 |
Bộ CT |
7 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
9,5 |
Bộ CT |
8 |
Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
Khoảng 12 |
Bộ CT |
9 |
Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C |
% |
20-22 |
Bộ CT |
10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử |
% |
60-62 |
Bộ CT |
11 |
Tốc độ tăng tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống |
% |
12,5-13 |
Bộ CT |
12 |
Khách du lịch: |
|
|
|
- |
Quốc tế |
Triệu lượt khách |
22-23 |
Bộ VHTTDL |
- |
Nội địa |
Triệu lượt khách |
120-130 |
Bộ VHTTDL |
PHỤ LỤC II
MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG GRDP NĂM 2025 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025)
TT |
|
Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%) |
I |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
1 |
Thành phố Hà Nội |
8,0 |
2 |
Vĩnh Phúc |
9,0 |
3 |
Bắc Ninh |
8,0 |
4 |
Quảng Ninh |
12,0 |
5 |
Hải Dương |
10,2 |
6 |
Thành phố Hải Phòng |
12,5 |
7 |
Hưng Yên |
8,0 |
8 |
Thái Bình |
9,0 |
9 |
Hà Nam |
10,5 |
10 |
Nam Định |
10,5 |
11 |
Ninh Bình |
12,0 |
II |
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc |
|
12 |
Hà Giang |
8,0 |
13 |
Cao Bằng |
8,0 |
14 |
Bắc Kạn |
8,5 |
15 |
Tuyên Quang |
9,0 |
16 |
Lào Cai |
9,5 |
17 |
Yên Bái |
8,2 |
18 |
Thái Nguyên |
8,5 |
19 |
Lạng Sơn |
8,0 |
20 |
Bắc Giang |
13,6 |
21 |
Phú Thọ |
8,0 |
22 |
Điện Biên |
10,5 |
23 |
Lai Châu |
8,0 |
24 |
Sơn La |
8,0 |
25 |
Hoà Bình |
9,0 |
III |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ |
|
26 |
Thanh Hoá |
11,0 |
27 |
Nghệ An |
10,5 |
28 |
Hà Tĩnh |
8,0 |
29 |
Quảng Bình |
8,0 |
30 |
Quảng Trị |
8,0 |
31 |
Thành phố Thừa Thiên Huế |
8,5 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
10,0 |
33 |
Quảng Nam |
10,0 |
34 |
Quảng Ngãi |
8,5 |
35 |
Bình Định |
8,5 |
36 |
Phú Yên |
8,0 |
37 |
Khánh Hoà |
10,0 |
38 |
Ninh Thuận |
13,0 |
39 |
Bình Thuận |
8,0 |
IV |
Vùng Tây Nguyên |
|
40 |
Kon Tum |
10,0 |
41 |
Gia Lai |
8,0 |
42 |
Đắk Lắk |
8,0 |
43 |
Đắk Nông |
8,0 |
44 |
Lâm Đồng |
9,0 |
V |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
8,5 |
46 |
Bình Phước |
8,8 |
47 |
Tây Ninh |
8,0 |
48 |
Bình Dương |
10,0 |
49 |
Đồng Nai |
10,0 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
10% (trừ dầu thô, khí đốt) |
VI |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 |
Long An |
8,7 |
52 |
Tiền Giang |
8,0 |
53 |
Bến Tre |
8,0 |
54 |
Trà Vinh |
8,0 |
55 |
Vĩnh Long |
8,0 |
56 |
Đồng Tháp |
8,0 |
57 |
An Giang |
8,5 |
58 |
Kiên Giang |
8,0 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
9,5 |
60 |
Hậu Giang |
8,8 |
61 |
Sóc Trăng |
8,0 |
62 |
Bạc Liêu |
9,0 |
63 |
Cà Mau |
8,0 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân 2003] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Sửa đổi Luật bầu cử đại biểu Quốc hội 2010 số 63/2010/QH12
Nghị quyết 1018/NQ-UBTVQH12 công bố ngày bầu cử thành lập Hội đồng
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/03/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên | |
28/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 25/NQ-CP 2025 mục tiêu tăng trưởng các ngành bảo đảm mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.NQ.CP1 Phu luc.doc | |
|
25.NQ.CP1.doc |