Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9 Về số lượng thẩm phán và hội thẩm nhân dân của các toà án nhân dân địa phương; số lượng thẩm phán và hội thẩm quân nhân của các toà án quân sự quân khu và tương đương, toà án quân sự khu vực
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 1994
NGHỊ QUYẾT CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Về số lượng thẩm phán và hội thẩm nhân dân của các toà án nhân dân địa phương;
số lượng thẩm phán và hội thẩm quân nhân của các toà án quân sự quân khu và tương đương,
toà án quân sự khu vực
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào ĐIều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và ĐIều 40 của Luật tổ chức Toà án nhân dân;
Theo đề nghị của Bộ trưỏng Bộ Tư pháp, sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã thống nhất ý kiến với Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Bộ trưỏng Bộ Quốc phòng;
QUYẾT NGHỊ:
Quyết định số lượng Thẩm phán của Toà án nhân dân địa phương trong thời gian từ năm 1994 đến năm 1999 là 4633 (bốn ngàn sáu trăm ba mươi ba) người; số lượng Thẩm phán Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực là 140 (một trăm bốn mươi) người.
Quyết định số lượng hội Thẩm nhân dân của các Toà án nhân dân địa phương trong thời gian từ năm 1994 đến năm 1999là 10197 (mười ngàn một trăm chín mười bẩy) người; số lượng hội Thẩm quân nhân của các Toà án quân sự khu cực là tương đương, Toà án quân sự khu vực là 610 (sáu trăm mười) người.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và thủ trưởng các cơ quan hữu quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
TM. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Chủ tịch Quốc hội
(Đã ký)
Nông Đức Mạnh
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 217/NQ-UBTVQH9]"