Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004
Số hiệu | 21/2003/QH11 | Ngày ban hành | 26/11/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 26/11/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 218/2003; | Ngày đăng công báo | 19/12/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 21/2003/QH11 được ban hành nhằm xác định Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị quyết là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc soạn thảo, trình bày và thông qua các dự án luật và pháp lệnh trong năm 2004, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các dự án luật và pháp lệnh dự kiến sẽ được trình Quốc hội trong hai kỳ họp vào tháng 5 và tháng 11 năm 2004. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc xây dựng và thực thi pháp luật.
Cấu trúc chính của nghị quyết bao gồm các điều quy định cụ thể về các dự án luật và pháp lệnh, cùng với chương trình chuẩn bị cho các dự án này. Các dự án luật nổi bật bao gồm Bộ luật tố tụng dân sự, Luật thanh tra, và Luật điện lực. Các dự án pháp lệnh cũng được liệt kê rõ ràng, như Pháp lệnh giống cây trồng và Pháp lệnh tôn giáo.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc bổ sung một số dự án luật và pháp lệnh vào chương trình xây dựng của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI. Nghị quyết cũng giao trách nhiệm cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình này.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2003 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo lộ trình đã được xác định để đảm bảo tiến độ và chất lượng của các dự án luật và pháp lệnh.
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2003/QH11 |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2004
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 151/UBTVQH11 ngày 23 tháng 10 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về dự kiến Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004 như sau:
A. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC
I. CÁC DỰ ÁN LUẬT
1. Tại kỳ họp thứ 5 (dự kiến vào tháng 5-2004):
a) Trình Quốc hội thông qua:
1. Bộ luật tố tụng dân sự;
2. Luật thanh tra;
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng;
4. Luật giao thông đường thuỷ nội địa;
5. Luật phá sản doanh nghiệp (sửa đổi);
6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
7. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
8. Nghị quyết của Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Uỷ ban thường vụ Quốc hội (sửa đổi);
9. Nghị quyết của Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội (trên cơ sở gộp chung Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc và Quy chế hoạt động của các Uỷ ban của Quốc hội).
b) Trình Quốc hội cho ý kiến:
1. Luật điện lực;
2. Luật cạnh tranh;
3. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản;
5. Luật thuế sử dụng đất;
6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ và phát triển rừng;
7. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục;
8. Luật an ninh quốc gia.
2. Tại kỳ họp thứ 6 (dự kiến vào tháng 11-2004):
a) Trình Quốc hội thông qua:
1. Luật điện lực;
2. Luật cạnh tranh;
3. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản;
5. Luật thuế sử dụng đất;
6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ và phát triển rừng;
7. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục;
8. Luật an ninh quốc gia.
b) Trình Quốc hội cho ý kiến:
1. Bộ luật dân sự (sửa đổi);
2. Luật thương mại (sửa đổi);
3. Bộ luật hàng hải Việt Nam (sửa đổi);
4. Luật dược;
5. Luật đường sắt Việt Nam;
6. Luật ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
7. Luật công an nhân dân;
8. Luật quốc phòng;
9. Luật kiểm toán nhà nước.
II. CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH:
1. Pháp lệnh giống cây trồng;
2. Pháp lệnh giống vật nuôi;
3. Pháp lệnh tôn giáo;
4. Pháp lệnh giám định tư pháp;
5. Pháp lệnh dự trữ quốc gia;
6. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính;
7. Pháp lệnh về công tác cảnh vệ;
8. Pháp lệnh đấu thầu;
9. Pháp lệnh về chống trợ cấp;
10. Pháp lệnh về chống bán phá giá;
11. Pháp lệnh trợ giúp pháp lý;
12. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
13. Pháp lệnh thú y (sửa đổi);
14. Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 01-7-1991;
15. Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người HIV/AIDS (sửa đổi);
16. Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (sửa đổi).
B. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ
I. Các dự án luật:
1. Bộ luật thi hành án;
2. Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức;
3. Luật hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi);
4. Luật bảo hiểm xã hội;
5. Luật về các vùng biển Việt Nam;
6. Luật về hội;
7. Luật nhà ở;
8. Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (sửa đổi);
9. Luật giao dịch điện tử;
10. Luật thanh niên;
11. Luật đê điều;
12. Luật kinh doanh bất động sản;
13. Luật du lịch;
14. Luật đầu tư (áp dụng chung cho cả đầu tư trong nước và nước ngoài);
15. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
II. Các dự án pháp lệnh:
1. Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ đình công;
2. Pháp lệnh công chứng;
3. Pháp lệnh về hiến, lấy ghép mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người và khám nghiệm tử thi;
4. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên;
5. Pháp lệnh bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia;
6. Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển.
Điều 2: Bổ sung các dự án có tên dưới đây vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007):
1. Luật kinh doanh bất động sản;
2. Luật giao dịch điện tử;
3. Luật bình đẳng giới;
4. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
5. Pháp lệnh về án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân;
6. Pháp lệnh cựu chiến binh.
Điều 3:
1. Giao Uỷ ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004.
2. Các cơ quan soạn thảo, trình dự án luật, pháp lệnh có kế hoạch tổ chức thực hiện cụ thể để bảo đảm các dự án được trình đúng tiến độ, có chất lượng và bảo đảm ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội có kế hoạch chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo và các cơ quan hữu quan khác để nâng cao chất lượng dự án, báo cáo thẩm tra và giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc tiếp thu, chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh; tăng cường giám sát việc ban hành văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
4. Chính phủ có biện pháp đẩy mạnh việc tuyên truyền, giới thiệu pháp luật để mọi cơ quan, tổ chức và mọi người dân hiểu và thi hành thống nhất.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/11/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004 | |
26/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 21/2003/QH11 Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2004 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.2003.NQ.QH11.doc |