Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND
| Số hiệu | 15/2018/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 12/12/2018 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vịnh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 15/2018/NQ-HĐND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
|---|
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ ngườicao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ ưu đãi tín dụng và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Bá**o cáo thẩm tra số 197/BC-BDT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân về một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện.
- Điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ:
a) Người cao tuổi thọ 70 tuổi và 75 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 300.000 đồng tiền mặt;
b) Người cao tuổi thọ 80 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 400.000 đồng tiền mặt;
c) Người cao tuổi thọ 85 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 400.000 đồng tiền mặt.
d) Người cao tuổi thọ 90 tuổi được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt;
đ) Người cao tuổi thọ 95 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 600.000 đồng tiền mặt;
e) Người cao tuổi thọ 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa và 700.000 đồng tiền mặt;
f) Người cao tuổi thọ trên 100 tuổi được UBND xã, phường, thị trấn tổ chức mỗi năm một lần chúc thọ, mừng thọ và tặng quà gồm 05 mét vải lụa và 800.000 đồng tiền mặt”.
-
Bãi bỏ cụm từ "người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” quy định tại khoản 1, Điều 1.
-
Bãi bỏ điểm 2.4, khoản 2 và điểm 3.3, khoản 3, Điều 1.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
-
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
-
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| Chủ tịch | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Văn Vịnh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2015
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước mới nhất
Quyết định 12/2018/QĐ-TTg tiêu chí lựa chọn công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/12/2018 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND | |
| 01/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
NQ so 15.2018.NQ-HĐND.doc | |
|
|
VanBanGoc_NQ so 15.2018.NQ-HĐND.pdf |