Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu | 13/2011/QH13 | Ngày ban hành | 09/11/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 09/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 609+610, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 13/2011/QH13 được ban hành nhằm thiết lập chương trình mục tiêu quốc gia cho giai đoạn 2011 - 2015, với mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Văn bản này quy định danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm 16 chương trình cụ thể, từ việc làm, giảm nghèo bền vững, đến ứng phó với biến đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các lĩnh vực quan trọng như y tế, giáo dục, văn hóa, và môi trường, nhằm đảm bảo sự phát triển toàn diện và bền vững. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định về danh mục chương trình, tổng mức kinh phí thực hiện, và trách nhiệm của Chính phủ trong việc quản lý và giám sát. Tổng mức kinh phí cho các chương trình này được xác định là 276.372 tỷ đồng, với nguồn vốn từ ngân sách trung ương, địa phương, và các nguồn khác.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc giao Chính phủ rà soát và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội về mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của từng chương trình, cũng như yêu cầu nâng cao chất lượng quản lý và giám sát. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và sẽ được thực hiện trong suốt giai đoạn 2011 - 2015.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 13/2011/QH13 |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 10/2011/QH13 ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 211/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 59/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 201 1 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011, dự kiến kế hoạch năm 2012 và kế hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 bao gồm:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề;
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;
3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
4. Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế;
5. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình;
6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm;
7. Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hoá;
8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo;
9. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý;
10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm;
11. Chương trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
12. Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biển đổi khí hậu;
13. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới;
14. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống HIV/AIDS;
15. Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo;
16. Chương trình mục tiêu quốc gia Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
Điều 2.
Tổng mức kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 không quá 276.372 tỷ đồng, trong đó nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương là 105.392 tỷ đồng (chưa bao gồm số đã phân bổ cho Chương trình 135 giai đoạn 3 và Chương trình 30a trong năm 2011), ngân sách địa phương là 61.542,5 tỷ đồng, nguồn vốn ngoài nước là 19.987,5 tỷ đồng, nguồn vốn tín dụng là 39.815 tỷ đồng và nguồn vốn huy động khác là 49.635 tỷ đồng.
Điều 3.
Giao Chính phủ:
1. Rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của các dự án thành phần thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện.
2. Có giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện, việc sử dụng nguồn lực để bảo đảm hiệu quả của các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các bộ, ngành và địa phương.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, tại kỳ họp thứ hai thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2011.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân sách nhà nước 2002] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
Luật Tổ chức Quốc hội 2001
Nghị quyết 10/2011/QH13Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Quyết định 2406/QĐ-TTg Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia
Quyết định 366/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 | |
09/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 13/2011/QH13 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2011.QH13.zip | |
|
VanBanGoc_13_2011_QH13.pdf |