Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước
| Số hiệu | 13-NQ/HĐNN7 | Ngày ban hành | 28/08/1981 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 12/09/1981 |
| Nguồn thu thập | Hồ sơ 270/LTQH; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trường Chinh / Chủ tịch Hội đồng Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/04/1992 | |
Tóm tắt
Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 được ban hành vào ngày 28 tháng 8 năm 1981 bởi Hội đồng Nhà nước Việt Nam, nhằm quy định chế độ làm việc của Hội đồng trong việc xét duyệt và quyết định tặng thưởng các danh hiệu vinh dự Nhà nước, bao gồm huân chương và huy chương.
Mục tiêu chính của Nghị quyết là thiết lập một quy trình rõ ràng và minh bạch cho việc tặng thưởng các danh hiệu cao quý, từ đó khuyến khích và ghi nhận những đóng góp của cá nhân và tập thể trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các loại huân chương như Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, và các huy chương khác. Đối tượng áp dụng là các thành viên trong Hội đồng Nhà nước và các cơ quan liên quan đến việc tặng thưởng.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm hai điều. Điều 1 quy định cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng Nhà nước trong việc xét duyệt và ký quyết định tặng thưởng. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm thi hành Nghị quyết của Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc quy định rõ ràng về số lần xét duyệt tặng thưởng trong năm, cụ thể là hai đợt khen thưởng tập trung vào các dịp lễ lớn. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13-NQ/HĐNN7 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1981 |
QUYẾT NGHỊ
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 13-NQ/HĐNN7 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1981
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Nay quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước trong việc xét duyệt và quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự Nhà nước như sau:
1- Hội đồng Nhà nước xét duyệt tập thể, và Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ký quyết định tặng thưởng danh hiệu anh hùng và các loại huân chương sau đây:
- Huân chương Sao vàng,
- Huân chương Hồ Chí Minh,
- Huân chương Tổ quốc,
- Huân chương Độc lập hạng nhất,
- Huân chương Thành đồng hạng nhất.
2- Chủ tịch cùng các Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước xét duyệt và cho ý kiến tại nhà, và uỷ nhiệm Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước ký quyết định tặng thưởng các loại huân chương sau đây:
- Huân chương Độc lập hạng hai và hạng ba,
- Huân chương Thành đồng hạng hai và hạng ba,
- Huân chương Lao động (trong các đợt khen thưởng tập trung về thành tích thực hiện kế hoạch Nhà nước),
- Huân chương Quân công hạng nhất.
3- Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước xét duyệt và ký quyết định tặng thưởng huân chương Lao động không thuộc các đợt khen thưởng tập trung và các loại huân chương có tính chất niên hạn, huân chương của quân đội đã được Hội đồng bộ trưởng và đề nghị sau đây:
- Huân chương Quân công hạng hai và hạng ba,
- Huân chương Chiến công,
- Huân chương Kháng chiến,
- Huân chương Chiến sĩ vẻ vang,
- Huân chương Quyết thắng,
- Huân chương Giải phóng,
- Huân chương Hữu nghị.
4- Hội đồng Nhà nước uỷ nhiệm Hội đồng bộ trưởng thực hiện tặng thưởng huy chương.
5- Mỗi năm tiến hành 2 đợt khen thưởng tập trung về thành tích thực hiện kế hoạch Nhà nước vào dịp kỷ niệm ngày Quốc tế lao động 1-5 và ngày Quốc khánh 2-9.
Việc xét duyệt tặng thưởng các loại huân chương quy định ở khoản 2 và khoản 3 tiến hành 1 tháng 2 lần.
Những trường hợp tặng thưởng danh hiệu anh hùng và các loại huân chương quy định ở khoản 1, cần thực hiện kịp thời, không thể chờ Hội đồng Nhà nước họp xét duyệt thì Chủ tịch Hội đồng Nhà nước quyết định sau khi lấy ý kiến của các Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
Điều 2
Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
|
Trường Chinh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/08/1981 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước | |
| 12/09/1981 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước | |
| 18/04/1992 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 13-NQ/HĐNN7 quy định chế độ làm việc của Hội đồng Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
13.NQ.HDNN7.doc |
