Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ
Số hiệu | 12/2011/QH13 | Ngày ban hành | 09/11/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 09/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 609+610, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 12/2011/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 09 tháng 11 năm 2011, nhằm xác định kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ cho giai đoạn 2011 - 2015. Mục tiêu chính của nghị quyết là quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn trái phiếu chính phủ, với tổng mức đầu tư không quá 225.000 tỷ đồng.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các dự án và công trình được tài trợ bằng vốn trái phiếu chính phủ trong giai đoạn nêu trên. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan đến việc quản lý và sử dụng vốn này.
Nghị quyết có cấu trúc chính gồm ba điều. Điều 1 quy định tổng mức đầu tư và các nguyên tắc quản lý vốn. Điều 2 giao Chính phủ trách nhiệm xây dựng tiêu chí rà soát danh mục dự án, không bổ sung mới danh mục dự án sử dụng vốn trái phiếu chính phủ, và yêu cầu các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý. Điều 3 quy định trách nhiệm giám sát của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc không cho phép chuyển chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ sang năm sau và yêu cầu phải căn cứ vào tiến độ giải ngân để huy động vốn. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu thực hiện nghiêm túc trong suốt giai đoạn 2011 - 2015.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 12/2011/QH13 |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 10/2011/QH13 ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 209/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 58/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện vốn trái phiếu chính phủ năm 2011, dự kiến kế hoạch năm 2012 và kế hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tổng mức đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 không quá 225.000 tỷ đồng.
Điều 2.
Giao Chính phủ:
1. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí cụ thể để rà soát danh mục các dự án, công trình được quy định tại Nghị quyết số 881/NQ-UBTVQH12 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, 40 dự án đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong năm 2011 và Chương trình kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ cho giáo viên trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định. Không bổ sung mới danh mục dự án, công trình sử dụng vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011 - 2015.
2. Khẩn trương quyết định các giải pháp đối với các dự án, công trình thuộc diện chuyển đổi hình thức đầu tư, giãn, hoãn, không được tiếp tục sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính phủ trong giai đoạn 2011 - 2015.
3. Không chuyển chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ được Quốc hội quyết định hàng năm sang năm sau; căn cứ tiến độ giải ngân để huy động vốn trái phiếu chính phủ đáp ứng nhu cầu của dự án, công trình, không để tồn đọng vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đã huy động.
4. Có giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện và sử dụng vốn để bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả của các dự án, công trình được đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu chính phủ.
Điều 3.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Uỷ ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn trái phiếu chính phủ tại các bộ, ngành và địa phương.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, tại kỳ họp thứ hai thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2011.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân sách nhà nước 2002] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
Luật Tổ chức Quốc hội 2001
Nghị quyết 10/2011/QH13Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015
Nghị quyết 28/2012/QH13 bổ sung dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
Thông tư 231/2012/TT-BTC quản lý thanh toán quyết toán vốn đầu tư
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ | |
09/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 12/2011/QH13 kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.2011.QH13.zip | |
|
VanBanGoc_12_2011_QH13.pdf |