Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp
Số hiệu | 1126/2007/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 21/06/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 442 + 443 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 08/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 được ban hành nhằm quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Mục tiêu chính của nghị quyết là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và đảm bảo sử dụng đất hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các loại đất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối. Tuy nhiên, nghị quyết không áp dụng cho đất nông nghiệp khác, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Nghị quyết quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cho từng loại đất, với các mức khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý. Ví dụ, đối với đất trồng cây hàng năm, hạn mức không quá 6 ha ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, trong khi ở các khu vực khác là 4 ha. Tương tự, các hạn mức cho đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất cũng được quy định chi tiết.
Các điểm mới của nghị quyết bao gồm quy định về việc hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức trước khi nghị quyết có hiệu lực vẫn được tiếp tục sử dụng phần diện tích vượt hạn mức đó. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 và Chính phủ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1126/2007/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH NÔNG NGHIỆP
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/NQ10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, Kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào khoản 3 Điều 71 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Chính phủ và ý kiến của Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối.
2. Đất nông nghiệp khác, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
Điều 2.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối:
a) Không quá sáu (06) ha đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá bốn (04) ha đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
2. Đất trồng cây lâu năm:
a) Không quá hai mươi (20) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá năm mươi (50) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
a) Không quá năm mươi (50) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
b) Không quá một trăm (100) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghịêp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 3. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này mà hợp đồng hoặc văn bản chuyển quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực từ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
Điều 4.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Chính phủ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
|
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/06/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp | |
01/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1126.2007.NQ.UBTVQH11.doc |