Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998
Số hiệu | 11/1997/QH10 | Ngày ban hành | 12/12/1997 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 12/12/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 được ban hành nhằm xác định chương trình xây dựng luật và pháp lệnh cho năm 1998, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị quyết là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các dự án luật và pháp lệnh cần được xem xét và thông qua trong năm 1998.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các dự án luật và pháp lệnh dự kiến sẽ được Quốc hội xem xét, thông qua trong các kỳ họp của năm 1998. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, đặc biệt là Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội, cùng các cơ quan hữu quan khác có trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện các dự án pháp luật.
Nghị quyết được cấu trúc thành bốn phần chính:
- Thông qua chương trình xây dựng luật năm 1998: Liệt kê các dự án luật sẽ được thông qua và cho ý kiến trong các kỳ họp.
- Giao cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội: Xem xét thông qua các dự án pháp lệnh và nghị quyết có chứa quy phạm pháp luật.
- Thông qua danh mục các dự án cần tiếp tục chuẩn bị: Để trình Quốc hội trong năm 1999 và các năm tiếp theo.
- Về việc triển khai thực hiện: Đề ra trách nhiệm cho các cơ quan trong việc thực hiện chương trình.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc xác định rõ ràng các dự án luật và pháp lệnh cần thiết, cũng như quy định trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và sẽ được thực hiện trong năm 1998, với lộ trình cụ thể cho từng dự án.
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/1997/NQ-QH10 |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 1997 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 1998
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Điều 62 và Điều 63 của Luật Tổ chức Quốc hội, Điều 22 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi nghe Tờ trình số 16/UBTVQH10 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về dự kiến Chương trình xây dựng pháp luật, pháp lệnh năm 1998 và ý kiến của các đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ
I- THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT NĂM 1998, CỤ THỂ NHƯ SAU:
1- Tại kỳ họp thứ 3 (tháng 4-1998)
a) Thông qua các dự án:
1. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi);
2. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi);
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
5. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khuyến khích đầu tư trong nước;
6. Luật khiếu nại, tố cáo;
7. Luật quốc tịch (sửa đổi);
8. Luật tài nguyên nước.
b) Cho ý kiến về các dự án:
1. Bộ Luật hình sự (sửa đổi);
2. Luật hôn nhân và gia đình (sửa đổi).
2- Tại kỳ họp thứ 4 (Tháng 10-1998)
a) Thông qua các dự án:
1. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi);
2. Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi);
3. Luật giáo dục;
4. Bộ luật hình sự (sửa đổi).
b) Cho ý kiến về các dự án:
1. Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi);
2. Luật đất đai (sửa đổi);
3. Luật khoa học và công nghệ.
II. GIAO CHO UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI XEM XÉT THÔNG QUA TRONG NĂM 1998 CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT (CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT) SAU ĐÂY:
1. Pháp lệnh chống tham nhũng;
2. Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
3. Pháp lệnh cán bộ, công chức;
4. Nghị quyết ban hành Quy chế về dân chủ ở cơ sở;
5. Nhị quyết về giao dịch dân sự về nhà ở thuộc sở hữu tư nhân được xác lập trước ngày 01-7-1991;
6. Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam;
7. Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
8. Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động của tổ chức hoà giải ở cơ sở;
9. Pháp lệnh về tổ chức giám sát của nhân dân;
10. Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích (sửa đổi);
11. Pháp lệnh du lịch;
12. Pháp lệnh hợp đồng kinh tế (sửa đổi);
13. Pháp lệnh trọng tài thương mại;
14. Pháp lệnh về ký kết và thực hiện điều ước qốc tế (sửa dổi);
15. Pháp lệnh tổ chức luật sư (sửa đổi);
16. Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi);
17. Pháp lệnh về người tàn tật;
18. Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
19. Pháp lệnh cơ yếu;
20. Pháp lệnh công an xã.
III. THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN TIẾP TỤC CHUẨN BỊ TRONG NĂM 1998 ĐỂ TRÌNH QUỐC HỘI, UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI XEM XÉT TRONG NĂM 1999 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO, GỒM CÁC DỰ ÁN SAU ĐÂY:
A- các dự án luật
1. Luật về hoạt động giám xát của Quốc hội;
2. Bộ luật tố tụng dân sự;
3. Luật tổ chức Quốc hội (sửa đổi);
4. Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi);
5. Luật tổ chức Toà án nhân dân (sửa đổi);
6. Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi);
7. Luật công ty (sửa đổi);
8. Luật doanh nghiệp tư nhân (sửa đổi);
9. Luật phòng cháy, chữa cháy;
10. Luật phòng, chống ma tuý;
11. Luật hải quan;
12. Luật thanh tra;
13. Luật thanh niên;
14. Luật thi hành án;
15. Luật về khu công nghiệp;
16. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
17. Luật lập hội;
18. Luật Mặt trận Tổ quóc Việt Nam;
19. Luật biên giới quốc gia;
20. Luật bưu chính viễn thông;
21. Luật xây dựng;
22. luật khen thưởng;
23. Luật bảo hiểm;
24. Luật bảo hiểm xã hội;
25. Luật dân tộc;
26. Luật báo chí (sửa đổi);
27. Luật bảo vệ di sản văn hoá dân tộc;
28. Luật về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi);
29. Luật điện Việt Nam;
B- các dự án pháp lệnh
1. Pháp lệnh tôn giáo;
2. Pháp lệnh về kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi);
3. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự;
4. Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển;
5. Pháp lệnh kiểm toán nhà nước;
6. Pháp lệnh chứng khoán và thị trường chứng khoán;
7. Pháp lệnh đo lường (sửa đổi);
8. Pháp lệnh chất lượng hàng hoá (sửa đổi);
9. Pháp lệnh phí và lệ phí;
10. Pháp lệnh thư viện;
11. Pháp lệnh chăm sóc người cao tuổi;
12. Pháp lệnh về bảo hiểm thất nghiệp;
13. Pháp lệnh về tình trạng khẩn cấp;
IV- VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
1. Giao Uỷ ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 1998.
2. Giao Chính phủ, các cơ quan hữu quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân công của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lập kế hoạch cụ thể, cùng phối hợp triển khai chuẩn bị các dự án pháp luật theo tiến độ đã đề ra và tổ chức thực hiện có hiệu quả các luật, pháp lệnh đã được ban hành.
3. Giao Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc chuẩn bị các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 1998 về lĩnh vực mình phụ trách; nghiên cứu nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, góp phần để Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội có thể xem xét, thông qua các dự án luật, pháp lệnh được nhanh chóng và có chất lượng cao.
4. Giao Uỷ ban thường vụ Quốc hội nghiên cứu, chuẩn bị dự kiến Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khoá X để trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp thứ 3 (4/1998).
|
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/12/1997 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998 | |
12/12/1997 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 11/1997/NQ-QH10 chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.1997.NQ.QH10.doc |