Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính
Số hiệu | 10/NQ-CP | Ngày ban hành | 21/02/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 21/02/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 10/NQ-CP được ban hành vào ngày 21 tháng 02 năm 2011 bởi Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu giải thể xã Liệp Muội và điều chỉnh địa giới hành chính của một số xã thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Nghị quyết này không chỉ điều chỉnh địa giới hành chính mà còn thành lập xã mới mang tên Pá Ma Pha Khinh.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc giải thể xã Liệp Muội, điều chỉnh diện tích và nhân khẩu của các xã Chiềng Bằng, Nậm Ét, Mường Sại, Chiềng Ơn, Mường Giàng, Pha Khinh và Pắc Ma. Cụ thể, Nghị quyết quy định rõ ràng về diện tích tự nhiên và số lượng nhân khẩu của từng xã sau khi thực hiện các điều chỉnh.
Đối tượng áp dụng của Nghị quyết này là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các cơ quan liên quan khác. Cấu trúc chính của Nghị quyết gồm 3 điều, trong đó điều 1 nêu rõ nội dung giải thể và điều chỉnh địa giới hành chính, điều 2 quy định về hiệu lực thi hành, và điều 3 xác định trách nhiệm thi hành Nghị quyết.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc thành lập xã Pá Ma Pha Khinh từ việc sáp nhập hai xã Pha Khinh và Pắc Ma, cùng với việc điều chỉnh diện tích và nhân khẩu của các xã khác. Nghị quyết có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký ban hành, tạo điều kiện cho việc quản lý hành chính tại địa phương được hiệu quả hơn.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIẢI THỂ XÃ, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ VÀ THÀNH LẬP XÃ MỚI THUỘC HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La như sau:
1. Giải thể xã Liệp Muội thuộc huyện Quỳnh Nhai. Phần diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Liệp Muội được điều chỉnh như sau:
- Điều chỉnh 872,25 ha diện tích tự nhiên và 919 nhân khẩu xã Liệp Muội về xã Chiềng Bằng quản lý.
- Điều chỉnh 1.212,75 ha diện tích tự nhiên và 1.238 nhân khẩu còn lại về xã Nậm Ét quản lý.
Sau khi giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính phần diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Liệp Muội:
- Xã Chiềng Bằng có 3.794,25 ha diện tích tự nhiên và 3.075 nhân khẩu.
- Xã Nậm Ét có 7.110,75 ha diện tích tự nhiên và 4.110 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nậm Ét: Đông giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai và xã Nậm Giôn, huyện Mường La; Tây giáp xã Chiềng Khoan, xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai; Nam giáp xã Chiềng Ngàm, huyện Thuận Châu; Bắc giáp xã Mường Sại, huyện Quỳnh Nhai.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Quỳnh Nhai như sau:
a) Điều chỉnh 613,8 ha diện tích tự nhiên và 1.494 nhân khẩu của xã Mường Sại về xã Chiềng Bằng quản lý.
Xã Chiềng Bằng có 4.408,05 ha diện tích tự nhiên và 4.569 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chiềng Bằng: Đông giáp xã Mường Sại, huyện Quỳnh Nhai; Tây giáp xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai và xã Phỏng Lái, huyện Thuận Châu; Nam giáp xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Mường Sại còn lại 5.450,2 ha diện tích tự nhiên và 3.541 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mường Sại: Đông giáp xã Chiềng Ơn; Tây giáp xã Chiềng Bằng; Nam giáp xã Nậm Ét; Bắc giáp xã Chiềng Ơn và Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai.
b) Điều chỉnh 957,4 ha diện tích tự nhiên và 375 nhân khẩu của xã Chiềng Ơn về xã Mường Giàng quản lý.
- Xã Mường Giàng có 6.432,4 ha diện tích tự nhiên và 9.781 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mường Giàng: Đông giáp xã Chiềng Bằng, xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai; Tây giáp huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; Nam giáp xã Phỏng Lái, huyện Thuận Châu; Bắc giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai.
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Chiềng Ơn còn lại 9.944,6 ha diện tích tự nhiên và 3.063 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chiềng Ơn: Đông giáp xã Nậm Giôn, huyện Mường La; Tây giáp xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai; Nam giáp các xã: Chiềng Bằng, Mường Sại, Nậm Ét thuộc huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Mường Giôn, xã Pá Ma Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
3. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Pha Khinh và Pắc Ma để thành lập xã Pá Ma Pha Khinh như sau:
Thành lập xã Pá Ma Pha Khinh trên cơ sở sáp nhập toàn bộ 4.948 ha diện tích tự nhiên và 1.629 nhân khẩu xã Pha Khinh và 5.544 ha diện tích tự nhiên và 1.453 nhân khẩu của xã Pắc Ma.
Xã Pá Ma Pha Khinh có 10.492 ha diện tích tự nhiên và 3.082 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Pá Ma Pha Khinh: Đông giáp xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La; Tây giáp xã Ta Man, xã Nậm Din, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; Nam giáp xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai; Bắc giáp xã Mường Chiên, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Sau khi giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã, huyện Quỳnh Nhai có 106.090 ha diện tích tự nhiên và 58.300 nhân khẩu, còn lại 11 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Mường Giôn, Chiềng Khay, Nậm Ét, Chiềng Khoang, Chiềng Bằng, Mường Giàng, Cà Nàng, Mường Chiên, Chiềng Ơn, Mường Sại và Pá Ma Pha Khinh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/02/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính | |
21/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 10/NQ-CP giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.NQ.CP.1.doc |