Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV
| Số hiệu | 101/2019/QH14 | Ngày ban hành | 27/11/2019 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 101/2019/QH14 được ban hành vào ngày 27 tháng 11 năm 2019, trong khuôn khổ kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khóa XIV. Mục tiêu chính của nghị quyết này là thông qua các luật, nghị quyết và cho ý kiến về các dự án luật nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm việc thông qua 11 luật và 17 nghị quyết, cũng như cho ý kiến về 10 dự án luật khác. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các luật và nghị quyết đã được thông qua.
Cấu trúc chính của nghị quyết được chia thành hai điều. Điều 1 nêu rõ các nội dung đã được Quốc hội xem xét và quyết định, bao gồm các luật như Bộ luật Lao động, Luật Chứng khoán, và các nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước. Điều 2 quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện và giám sát các nội dung đã được thông qua.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc cho phép một số tỉnh, thành phố kéo dài thời gian thanh toán các khoản mua sắm trang thiết bị y tế và dừng báo cáo về một số nghị quyết trước đó. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung trong nghị quyết một cách hiệu quả.
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 101/2019/QH14 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ 8, QUỐC HỘI KHÓA XIV
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ kết quả kỳ họp từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 27 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quốc hội đã hoàn thành chương trình kỳ họp thứ 8 với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:
1. Thông qua 11 luật, bộ luật: Bộ luật Lao động; Luật Chứng khoán; Luật Thư viện; Luật Lực lượng dự bị động viên; Luật Dân quân tự vệ; Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Chưa thông qua dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội tại kỳ họp thứ 8. Giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục chỉ đạo việc nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội để hoàn thiện dự án Luật này, trình Quốc hội xem xét, thông qua tại kỳ họp thứ 9 (tháng 5 năm 2020).
2. Thông qua 17 nghị quyết: Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước bổ sung Hiệp ước Hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 và Hiệp ước bổ sung năm 2005 và Nghị định thư phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia; Nghị quyết về khoanh tiền nợ thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước; Nghị quyết thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội; Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV; Nghị quyết về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án; Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020; Nghị quyết phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1; Nghị quyết phê chuẩn chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận; Nghị quyết về việc miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XIV; Nghị quyết bầu Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV; Nghị quyết bầu Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội khóa XIV; Nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nhiệm Bộ trưởng Bộ Y tế nhiệm kỳ 2016-2021 và Nghị quyết kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV.
3. Cho ý kiến về 10 dự án luật: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Luật Thanh niên (sửa đổi); Luật Đầu tư (sửa đổi); Luật Doanh nghiệp (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
4. Xem xét các báo cáo: đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2019; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân gửi đến kỳ họp thứ 8; kết quả giám sát việc giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 7; kết quả tiếp công dân, xử lý đơn thư và giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân gửi đến Quốc hội năm 2019 và một số báo cáo khác của cơ quan, tổ chức hữu quan.
5. Giao Chính phủ căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nghiên cứu đề xuất giảm thời giờ làm việc bình thường đối với người lao động thấp hơn 48 giờ/tuần và báo cáo Quốc hội xem xét vào thời điểm thích hợp.
6. Không thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013; không thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2017.
7. Cho phép 11 tỉnh, thành phố được kéo dài thời gian thanh toán các khoản mua trang thiết bị y tế, phương tiện vận chuyển người bệnh từ nguồn 20% kinh phí kết dư quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2015 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020, tổng số tiền là 518.389 triệu đồng (bao gồm: Hà Nội: 116.562 triệu đồng; Cao Bằng: 10.983 triệu đồng; Lạng Sơn: 23.589 triệu đồng; Lai Châu: 2.357 triệu đồng; Quảng Ngãi: 699,5 triệu đồng; Long An: 19.119 triệu đồng; Đồng Nai: 67.655 triệu đồng; Bình Dương: 101.579 triệu đồng; Tuyên Quang: 623,5 triệu đồng; Bình Phước: 3.900 triệu đồng; thành phố Hồ Chí Minh: 171.322 triệu đồng). Sau ngày 30 tháng 6 năm 2020, số kinh phí chưa sử dụng hết được nộp về Trung ương hạch toán vào quỹ dự phòng để điều tiết chung theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13. Giao Chính phủ chỉ đạo thực hiện và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 10 (tháng 10 năm 2020).
8. Dừng việc hằng năm báo cáo về việc thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội: Nghị quyết số 40/2009/QH12 về chủ trương đầu tư dự án Thủy điện Lai Châu, Nghị quyết số 39/2012/QH13 về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai, Nghị quyết số 62/2013/QH13 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện; Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan. Tạm dừng việc báo cáo Quốc hội về việc thi hành Luật Thủ đô trong thời gian thực hiện Nghị quyết số 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội, trừ trường hợp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có yêu cầu.
Điều 2
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện có hiệu quả và tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để sớm đưa các luật, nghị quyết đã được Quốc hội thông qua đi vào cuộc sống; nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của đại biểu Quốc hội để hoàn thiện các dự án luật đã được Quốc hội cho ý kiến; khẩn trương chuẩn bị các nội dung trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 9 bảo đảm chất lượng, tiến độ.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện các luật, nghị quyết của Quốc hội.
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện các luật, nghị quyết của Quốc hội.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2019.
|
|
CHỦ TỊCH
QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/11/2019 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 101/2019/QH14 2019 kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
101_2019_QH14.doc |