Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước
Số hiệu | 1002/2006/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 03/03/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/03/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16+17, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 17/03/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 được ban hành nhằm quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của các ngạch kiểm toán viên nhà nước, từ kiểm toán viên dự bị đến kiểm toán viên cao cấp. Mục tiêu chính của nghị quyết là nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kiểm toán nhà nước, đồng thời đảm bảo tính chuyên nghiệp trong đội ngũ kiểm toán viên.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các quy định về chức danh, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của từng ngạch kiểm toán viên. Đối tượng áp dụng là các kiểm toán viên nhà nước đang công tác tại Kiểm toán Nhà nước.
Nghị quyết được cấu trúc thành 11 điều, trong đó nổi bật là các quy định chi tiết về nhiệm vụ và tiêu chuẩn của từng ngạch kiểm toán viên, bao gồm:
- Điều 1: Chức danh và phân loại các ngạch kiểm toán viên.
- Điều 2-8: Nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn của từng ngạch kiểm toán viên từ dự bị đến cao cấp.
- Điều 10: Quy định về bổ nhiệm và miễn nhiệm các ngạch kiểm toán viên.
- Điều 11: Hiệu lực thi hành của nghị quyết.
Các điểm mới trong nghị quyết bao gồm việc xác định rõ ràng tiêu chuẩn chuyên môn và yêu cầu về kinh nghiệm cho từng ngạch kiểm toán viên, nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong hoạt động kiểm toán. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định trong thực tiễn công tác kiểm toán nhà nước.
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1002/2006/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên dự bị là công chức nhà
nước nhưng chưa đủ thời gian năm năm công tác liên tục theo chuyên ngành được
đào tạo hoặc chưa đủ thời gian ba năm làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán Nhà
nước, được Tổng Kiểm toán Nhà nước bổ nhiệm vào ngạch kiểm toán viên dự bị, thực
hiện nhiệm vụ trợ giúp nghiệp vụ kiểm toán trong hoạt động kiểm toán;
2. Kiểm toán viên là công chức nhà nước có chuyên môn về nghiệp vụ kiểm
toán, được Tổng Kiểm toán Nhà nước bổ nhiệm vào ngạch kiểm toán viên theo quy định
của pháp luật, thực hiện nghiệp vụ kiểm toán tương đối phức tạp;
3. Kiểm toán viên chính là công chức nhà nước có chuyên môn về nghiệp vụ
kiểm toán, được Tổng Kiểm toán Nhà nước bổ nhiệm vào ngạch kiểm toán viên chính
theo quy định của pháp luật, tổ chức triển khai kế hoạch kiểm toán và thực hiện
các nghiệp vụ kiểm toán phức tạp;
4. Kiểm toán viên cao cấp là công chức nhà nước có chuyên môn sâu về
nghiệp vụ kiểm toán, được Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm vào ngạch kiểm
toán viên cao cấp theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước và theo quy định của
pháp luật, thực hiện xây dựng các đề án, kế hoạch kiểm toán hàng năm, kế hoạch
kiểm toán trung hạn và dài hạn của Kiểm toán Nhà nước; hướng dẫn các cuộc kiểm
toán có độ phức tạp cao, liên quan đến nhiều đối tượng trong nhiều lĩnh vực.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên dự bị
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật Kiểm toán Nhà nước;
2. Trợ giúp nghiệp vụ kiểm toán trong hoạt động kiểm toán;
3. Thực hiện một số nghiệp vụ kiểm toán đơn giản.
Điều 3. Tiêu chuẩn của Kiểm toán viên dự bị
Kiểm toán viên dự bị phải có các tiêu chuẩn của
cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu
chuẩn sau đây:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của kiểm toán viên nhà nước theo quy định tại
các khoản 1, 2 và 4 Điều 29 của Luật Kiểm toán nhà nước;
2. Có kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật;
3. Nắm vững Luật Kiểm toán nhà nước và nắm được quy trình kiểm toán, chuẩn mực,
phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân
công; nắm được quy chế hoạt động của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán;
4. Được cấp chứng chỉ Kiểm toán viên dự bị;
5. Ngoại ngữ, tin học trình độ B hoặc tương đương.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên nhà nước
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước;
2. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm toán của Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán;
3. Thực hiện nghiệp vụ kiểm toán tương đối phức tạp; tham gia lập biên bản kiểm toán và báo cáo kiểm toán; kiểm tra việc thực hiện kết luận và kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm toán;
4. Tham gia xây dựng các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công;
5. Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm toán viên dự bị.
Điều 5. Tiêu chuẩn của Kiểm toán viên nhà nước
Kiểm toán viên phải có các tiêu chuẩn của cán bộ, công chức ở ngạch tương đương theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước theo quy định tại Điều 29 của Luật Kiểm toán nhà nước;
2. Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật về Kiểm toán Nhà nước; có kiến thức về quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội;
3. Nắm vững các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công;
4. Có kỹ năng khảo sát, thu thập, phân tích, đánh giá bằng chứng kiểm toán;
5. Phải có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và chứng chỉ ngạch kiểm toán viên;
6. Ngoại ngữ, tin học trình độ B hoặc tương đương;
7. Có thời gian làm việc liên tục từ năm năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có đủ thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán Nhà nước từ ba năm trở lên.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên chính
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước;
2. Xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán và tham gia xây dựng kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán;
3. Triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán trong phạm vi trách nhiệm được phân công; thực hiện nghiệp vụ kiểm toán phức tạp; lập biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán;
4. Tham gia thẩm định các báo cáo kiểm toán hoặc tái thẩm định báo cáo kiểm toán theo kiến nghị của đơn vị được kiểm toán; đề xuất xử lý các kiến nghị về báo cáo kiểm toán;
5. Tham gia tổng kết, đánh giá về công tác kiểm toán;
6. Tham gia xây dựng các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công;
7. Tham gia xây dựng nội dung, chương trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ Kiểm toán viên nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công;
8. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm toán đối với Kiểm toán viên ở các ngạch dưới.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Kiểm toán viên chính
Kiểm toán viên chính phải có các tiêu chuẩn của cán bộ, công chức ở ngạch tương đương theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu chuẩn sau đây:
1. Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kiểm toán nhà nước; hiểu biết về quản lý nhà nước, về kinh tế - xã hội; nắm vững định hướng phát triển của Kiểm toán Nhà nước;
2. Hiểu rõ đối tượng kiểm toán thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công; nắm được đặc điểm của một số đối tượng kiểm toán khác;
3. Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy định của pháp luật về kiểm toán nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán được phân công; hiểu rõ quy định của pháp luật về một số lĩnh vực kiểm toán khác;
4. Hiểu biết các thông lệ và chuẩn mực kiểm toán quốc tế;
5. Có khả năng tham gia xây dựng chiến lược phát triển ngành, kế hoạch kiểm toán dài hạn, trung hạn và hàng năm; có khả năng tham gia phân tích, đánh giá, tổng hợp, lập báo cáo kiểm toán;
6. Có khả năng chủ trì nghiên cứu đề tài khoa học cấp cơ sở hoặc tham gia nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực kiểm toán;
7. Phải có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và chứng chỉ ngạch Kiểm toán viên chính;
8. Ngoại ngữ, tin học trình độ B hoặc tương đương;
9. Có thâm niên tối thiểu ở ngạch Kiểm toán viên là 7 năm hoặc ở ngạch tương đương là 9 năm.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên cao cấp
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước;
2. Khi được phân công, Kiểm toán viên cao cấp thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm toán của các Đoàn kiểm toán;
b) Thực hiện các cuộc kiểm toán phức tạp, có liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực; chỉ đạo phân tích, đánh giá, lập báo cáo kiểm toán;
c) Chủ trì thẩm định các báo cáo kiểm toán quan trọng hoặc tái thẩm định các báo cáo kiểm toán theo kiến nghị của đơn vị được kiểm toán và đề xuất biện pháp xử lý các kiến nghị về báo cáo kiểm toán;
d) Chủ trì tổng kết, đánh giá về công tác kiểm toán;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản liên quan đến các lĩnh vực hoạt động kiểm toán, các chuẩn mực kiểm toán;
e) Xây dựng nội dung, chương trình và biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Kiểm toán viên nhà nước;
3. Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào hoạt động kiểm toán;
4. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm toán đối với kiểm toán viên ở các ngạch dưới.
Điều 9. Tiêu chuẩn của Kiểm toán viên cao cấp
Kiểm toán viên cao cấp phải có các tiêu chuẩn của cán bộ, công chức ở ngạch tương đương theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu chuẩn sau đây:
1. Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ và có khả năng triển khai vận dụng vào hoạt động kiểm toán nhà nước; nắm vững các quy định của pháp luật về quản lý kinh tế - xã hội liên quan đến các lĩnh vực kiểm toán;
2. Nắm vững đặc điểm của các đối tượng kiểm toán ở từng lĩnh vực;
3. Nắm vững và có khả năng chỉ đạo áp dụng các quy trình, chuẩn mực, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ ở các lĩnh vực kiểm toán vào hoạt động kiểm toán;
4. Hiểu biết về thông lệ, các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và có khả năng đề xuất ứng dụng vào hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước;
5. Có khả năng xây dựng chiến lược phát triển ngành, kế hoạch kiểm toán dài hạn, trung hạn và khả năng về tổng kết, nghiên cứu lý luận chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán; có khả năng xây dựng chuẩn mực kiểm toán và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chuẩn mực kiểm toán;
6. Có khả năng chủ trì nghiên cứu đề tài khoa học cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
7. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương;
8. Phải có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp và chứng chỉ ngạch Kiểm toán viên cao cấp;
9. Ngoại ngữ, tin học phải đạt trình độ C hoặc tương đương.
Điều 10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch kiểm toán viên
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày đăng Công báo./.
|
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Kiểm toán Nhà nước 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 04/2008/QĐ-KTNN quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch kiểm toán viên nhà nước
Quyết định 06/2014/QĐ-KTNN mẫu thẻ quản lý sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước
Quyết định 07/2012/QĐ-KTNN Quy chế tổ chức hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước
Quyết định 05/2009/QĐ-KTNN Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán nhà nước
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/03/2006 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước | |
17/03/2006 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 1002/2006/NQ-UBTVQH11 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1002.2006.NQ.UBTVQH11.doc |