Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự
| Số hiệu | 08/2021/NQ-UBTVQH15 | Ngày ban hành | 26/11/2021 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 14/01/2022 |
| Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Vương Đình Huệ / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 26 tháng 11 năm 2021, nhằm mục tiêu giải thích rõ ràng nội dung của Khoản 1 Điều 289 trong Bộ luật Hình sự. Nghị quyết này có ý nghĩa quan trọng trong việc làm rõ các hành vi xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông và phương tiện điện tử, đặc biệt là liên quan đến việc chiếm đoạt dữ liệu có chứa bí mật kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này tập trung vào việc giải thích các hành vi được quy định tại Điều 289 của Bộ luật Hình sự, bao gồm cả việc vượt qua các biện pháp bảo vệ như cảnh báo, mã truy cập và tường lửa. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước như Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của họ.
Nghị quyết được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Giải thích nội dung của Khoản 1 Điều 289.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2022.
Điểm mới của Nghị quyết là việc mở rộng phạm vi hiểu biết về hành vi xâm nhập trái phép, bao gồm cả việc chiếm đoạt dữ liệu bí mật kinh doanh. Nghị quyết này được áp dụng cùng với Bộ luật Hình sự đã được sửa đổi, bổ sung, góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác phòng chống tội phạm công nghệ cao.
|
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 08/2021/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
GIẢI THÍCH KHOẢN 1 ĐIỀU 289 CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
Căn cứ Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giải thích khoản 1 Điều 289 của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14
Hành vi cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác lấy cắp dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 289 của Bộ luật Hình sự được hiểu là bao gồm cả hành vi cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác chiếm đoạt dữ liệu có chứa bí mật kinh doanh, kể cả nghe, đọc, ghi chép, chụp ảnh, ghi âm, ghi hình dữ liệu có chứa bí mật kinh doanh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2022.
2. Nghị quyết này được áp dụng cùng với Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14.
|
|
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/11/2021 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự | |
| 14/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 giải thích Khoản 1 Điều 289 Bộ luật Hình sự |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2021.NQ.UBTVQH15.doc | |
|
|
VanBanGoc_08.2021 .NQ.UBTVQH15.pdf |