Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
| Số hiệu | 06/2011/QH13 | Ngày ban hành | 06/08/2011 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 06/08/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 495+496, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 07/09/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Chủ tịch Quốc hội |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 06/2011/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 06 tháng 8 năm 2011, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 để phù hợp với tình hình mới và đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước. Nghị quyết này không chỉ xác định hướng đi cho việc cải cách Hiến pháp mà còn thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 và xây dựng dự thảo sửa đổi để trình Quốc hội xem xét, thông qua. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Hiến pháp và các quy định pháp luật liên quan.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992.
- Điều 2: Thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp với danh sách thành viên cụ thể.
- Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp.
Nghị quyết này đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình cải cách pháp luật tại Việt Nam, với việc thành lập Ủy ban có trách nhiệm tổ chức và thực hiện các hoạt động liên quan đến việc sửa đổi Hiến pháp. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và sẽ tạo điều kiện cho việc thực hiện các bước tiếp theo trong lộ trình sửa đổi Hiến pháp.
|
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Nghị quyết số: 06/2011/QH13 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HIẾN PHÁP NĂM 1992 VÀ THÀNH LẬP ỦY BAN DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBTVQH13 ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện chủ trương nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992, Tờ trình số 12/TTr-UBTVQH13 ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quyết định việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2001) phù hợp với tình hình mới với mục đích, yêu cầu, quan điểm và định hướng sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 được nêu trong Tờ trình số 11/TTr-UBTVQH13 ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 2
Thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 (gọi tắt là Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp) gồm các vị sau đây:
1. Nguyễn Sinh Hùng, Ủy viên Bộ chính trị, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban.
2. Uông Chu Lưu, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Ủy ban.
3. Lê Hồng Anh, Ủy viên Bộ chính trị, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên.
4. Nguyễn Thị Doan, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Ủy viên.
5. Nguyễn Xuân Phúc, Ủy viên Bộ chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên.
6. Tòng Thị Phóng, Ủy viên Bộ chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên.
7. Tô Huy Rứa, Ủy viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban tổ chức trung ương, Ủy viên.
8. Đinh Thế Huynh, Ủy viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban tuyên giáo trung ương, Ủy viên.
9. Phùng Quang Thanh, Ủy viên Bộ chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên.
10. Trần Đại Quang, Ủy viên Bộ chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an, Ủy viên.
11. Hà Thị Khiết, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban dân vận trung ương, Ủy viên.
12. Trương Hoà Bình, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Ủy viên.
13. Nguyễn Hoà Bình, Ủy viên Trung ương Đảng, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy viên.
14. K’sor Phước, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy viên.
15. Nguyễn Văn Hiện, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban tư pháp của Quốc hội, Ủy viên.
16. Phan Trung Lý, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội, Ủy viên.
17. Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội, Ủy viên.
18. Nguyễn Thái Bình, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên.
19. Hà Hùng Cường, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên.
20. Bùi Quang Vinh, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên.
21. Nguyễn Hạnh Phúc, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Ủy viên.
22. Huỳnh Đảm, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên.
23. Đặng Ngọc Tùng, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Ủy viên.
24. Nguyễn Thị Thanh Hoà, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Ủy viên.
25. Nguyễn Đắc Vinh, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy viên.
26. Trần Hanh, Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam, Ủy viên.
27. Nguyễn Quốc Cường, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội nông dân Việt Nam, Ủy viên.
28. Lê Minh Tâm, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội luật gia Việt Nam, Ủy viên.
29. Nguyễn Xuân Thắng, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Viện khoa học xã hội Việt Nam, Ủy viên.
30. Châu Văn Minh, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, Ủy viên.
Điều 3
1. Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp có nhiệm vụ tổ chức tổng kết việc thi hành Hiến pháp năm 1992 và xây dựng dự thảo sửa đổi Hiến pháp để trình Quốc hội xem xét, thông qua.
2. Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp ban hành Quy chế hoạt động của mình, thành lập Ban biên tập giúp việc cho Ủy ban.
3. Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm bảo đảm kinh phí và các điều kiện cần thiết khác, tổ chức phục vụ các hoạt động của Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp và Ban biên tập.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 06 tháng 8 năm 2011.
|
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
Nghị quyết 38/2012/QH13 tổ chức lấy ý kiến nhân dân Dự thảo sửa đổi Hiến pháp
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/08/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành | |
| 06/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 06/2011/QH13 sửa đổi Hiến pháp Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2011.QH13.zip | |
|
|
VanBanGoc_06_2011_QH13.pdf |
