Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12
Số hiệu | 02/2012/NQ-HĐTP | Ngày ban hành | 03/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/07/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 335+336 | Ngày đăng công báo | 18/06/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Trương Hòa Bình / Chánh án |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết 60/2011/QH12 về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc áp dụng thống nhất và đúng đắn các quy định liên quan đến thủ tục kháng nghị theo giám đốc thẩm và tái thẩm trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Văn bản này có phạm vi điều chỉnh bao gồm các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trong các lĩnh vực nêu trên, cụ thể là từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2012. Đối tượng áp dụng là các cơ quan Tòa án và các bên liên quan trong các vụ việc dân sự.
Cấu trúc chính của Nghị quyết gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm.
- Điều 2: Hướng dẫn áp dụng pháp luật tố tụng dân sự cho các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
- Điều 3: Quy định về việc áp dụng pháp luật tố tụng dân sự cho các vụ việc dân sự đã thụ lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới trong Bộ luật tố tụng dân sự và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan trong quá trình tố tụng.
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/NQ-HĐTP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2011/QH12 NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Toà án nhân dân;
Để thi hành đúng và thống nhất các quy định của Nghị quyết số 60/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Quốc hội về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 60);
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Toà án đã có hiệu lực pháp luật
1. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 08 tháng 4 năm 2011 (ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự được công bố) được thực hiện theo quy định tại Điều 288 và Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 (sau đây viết tắt là BLTTDS năm 2004); cụ thể như sau:
a) Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
b) Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 305 của BLTTDS năm 2004.
2. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến ngày 01 tháng 01 năm 2012 (ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự có hiệu lực) được thực hiện theo quy định tại Điều 288 và Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự (sau đây viết tắt là BLTTDS); cụ thể như sau:
a) Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án có hiệu lực pháp luật nếu đương sự không có đơn đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
b) Thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 288 của BLTTDS khi có đủ các điều kiện sau đây:
b1) Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 284 của BLTTDS và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều 288 của BLTTDS đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;
b2) Bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại Điều 283 của BLTTDS, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.
c) Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 305 của BLTTDS.
3. Để có căn cứ tính thời hạn kháng nghị theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 60 và hướng dẫn tại khoản 2 Điều này, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải thực hiện đúng quy định tại Chương XVIII “Thủ tục giám đốc thẩm” của BLTTDS và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Toà án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2012
1. Đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 08 tháng 4 năm 2011 mà chưa có kháng nghị của người có thẩm quyền, thì việc kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm được thực hiện theo quy định của BLTTDS năm 2004.
2. Đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 và đương sự có đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm trong thời hạn từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 mà chưa có kháng nghị của người có thẩm quyền, thì việc kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm được thực hiện theo quy định của BLTTDS.
3. Đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 nhưng đương sự không có đơn đề nghị kháng nghị trong thời hạn từ ngày 08 tháng 4 năm 2011 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2012, mà phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và chưa có kháng nghị của người có thẩm quyền, thì việc kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm được thực hiện theo quy định của BLTTDS năm 2004.
Điều 3. Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự để giải quyết vụ việc dân sự được thụ lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2012
Vụ việc dân sự đã được Tòa án thụ lý để giải quyết sơ thẩm, giải quyết phúc thẩm, giải quyết giám đốc thẩm, tái thẩm trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 mà từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 mới được giải quyết thì được thực hiện theo quy định tương ứng của BLTTDS.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/12/2012 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12 | |
01/07/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn Nghị quyết 60/2011/QH12 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2012.NQ.HDTP.doc | |
|
VanBanGoc_02.2012.NQ.HDTP.pdf |