Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ
Số hiệu | 98/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 01/07/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 98/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 10/2015/NĐ-CP về quy định sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Mục tiêu chính của Nghị định này là nâng cao chất lượng dịch vụ y tế liên quan đến thụ tinh trong ống nghiệm và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc mang thai hộ.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự cần thiết để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, cũng như các điều kiện để cơ sở y tế được phép thực hiện mang thai hộ. Đối tượng áp dụng là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có liên quan đến kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ.
Nghị định được cấu trúc thành hai điều chính. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cụ thể trong Nghị định 10/2015/NĐ-CP, trong đó nhấn mạnh các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và đồng thời bãi bỏ một số điều khoản của Nghị định 10/2015/NĐ-CP.
Các điểm mới nổi bật bao gồm yêu cầu về kinh nghiệm và số lượng chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm mà cơ sở y tế phải thực hiện để được công nhận thực hiện mang thai hộ. Nghị định này cũng quy định rõ ràng về hồ sơ và thủ tục đề nghị công nhận cơ sở thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2015/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ SINH CON BẰNG KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2015/NĐ-CP)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP như sau:
“2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm bao gồm:
a) Cơ sở vật chất:
- Có phòng hồi sức cấp cứu;
- Có phòng xét nghiệm nội tiết sinh sản có thể cung cấp kết quả trong ngày;
- Có đơn nguyên riêng cho việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm diện tích tối thiểu là 500 m2 (kể cả lối đi) và các phòng: Tiếp đón bệnh nhân; khám nam, nữ; chọc hút noãn; lấy tinh trùng; lab nuôi cấy; siêu âm; xét nghiệm và lọc rửa tinh trùng đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Trang thiết bị y tế:
Có tối thiểu các trang thiết bị y tế: 02 tủ cấy CO2; 03 tủ ấm; 01 bình trữ tinh trùng; 01 máy ly tâm; 01 tủ sấy; 01 bình trữ phôi đông lạnh; 02 máy siêu âm có đầu dò âm đạo; 01 kính hiển vi đảo ngược; 02 kính hiển vi soi nổi; 02 bộ tủ thao tác.
c) Nhân sự:
Người trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp;
- Có xác nhận đã thực hành ít nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm của cơ sở đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.”
2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP như sau:
“c) Bản sao hợp pháp văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP như sau:
"Điều 13. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Điều kiện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
a) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, kể từ ngày được Bộ Y tế cho phép thực hiện kỹ thuật này;
b) Tổng số chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm.
2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
a) Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, gồm:
- Công văn đề nghị Bộ Y tế công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mẫu số 3a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện tổng số chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm.
b) Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo lập thành 01 bộ và gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải xem xét hồ sơ và ra quyết định công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do gửi cơ sở đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo để hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Bệnh viện Phụ sản trung ương, Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế, Bệnh viện Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh đang thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Khoản 2 Điều 7; điểm c khoản 1 Điều 9 và Điều 13 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 03a
CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/……… |
………, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Y tế
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh.... được thành lập từ năm ……… và đã được cấp Giấy phép hoạt động số:…….. năm……… Để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân, đặc biệt là nhu cầu điều trị vô sinh, ngày.... tháng...... năm.... Bộ Y tế đã có Quyết định số: ………/QĐ-BYT về việc công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
Sau khi rà soát, đối chiếu với các quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh... xin gửi kèm theo Công văn này các tài liệu chứng minh đã thực hiện tổng số chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm, bao gồm:
1. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
2. Danh sách các trường hợp đã được thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm, có đầy đủ các thông tin: Họ tên (hoặc mã số); tuổi; địa chỉ; số chứng minh thư; điện thoại liên lạc; ngày chọc hút trứng; ngày chuyển phôi (có xác nhận của bệnh viện).
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.... đề nghị Bộ Y tế ra quyết định công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Khám bệnh, chữa bệnh 2019] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật Đầu tư 2014
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ | |
01/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi 10/2015/NĐ-CP sinh con thụ tinh trong ống nghiệm mang thai hộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
98_2016_ND-CP.doc | |
|
VanBanGoc_98.signed.pdf |