Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng
| Số hiệu | 95/2019/NĐ-CP | Ngày ban hành | 16/12/2019 | 
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 10/02/2020 | 
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng | 
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | 
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/02/2021 | |
Tóm tắt
| CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 95/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019 | 
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24A/2016/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, bao gồm: Hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng; quản lý chất lượng, kinh doanh vật liệu xây dựng; chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Riêng đối với vật liệu xây dựng kim loại và vật liệu xây dựng không có nguồn gốc từ khoáng sản, Nghị định này chỉ điều chỉnh về quản lý chất lượng và kinh doanh.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, bao gồm: Xi măng, vật liệu ốp lát (ceramic, granit, cotto, đá ốp lát nhân tạo, đá ốp lát tự nhiên), sứ vệ sinh, kính xây dựng, vôi, vật liệu chịu lửa.”
“6. Khoáng sản làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: Đá làm đá ốp lát, đá làm vôi, cát trắng silic, cao lanh, đất sét trắng, fenspat, đất sét chịu lửa, đôlômít, bentônít và các loại khoáng sản làm xi măng (gồm: Đá làm xi măng, sét làm xi măng và phụ gia xi măng), được quy hoạch trên phạm vi cả nước.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng;”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Yêu cầu đối với dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng
1. Dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy hoạch theo quy định pháp luật về quy hoạch và tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
2. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu phải lựa chọn công nghệ thiết bị tiên tiến, hiện đại đáp ứng các tiêu chí về tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và được thẩm định công nghệ theo quy định pháp luật về chuyển giao công nghệ.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 39 như sau:
“b) Được hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ đối với dự án đầu tư có chi phí chuyển giao theo quy định tại Điều 9 và Điều 38 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 được như sau:
“1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về vật liệu xây dựng; lập, trình thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng; các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
8. Bãi bỏ Chương II và khoản 1 Điều 44.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| 
 | TM. CHÍNH PHỦ | 
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế 
]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung 
]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế 
]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ 
]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 16/12/2019 | Văn bản được ban hành | Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng | |
| 10/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng | |
| 09/02/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 95/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24a/2016/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng | |
| 09/02/2021 | Bị thay thế | Nghị định 09/2021/NĐ-CP Nghị định về quản lý vật liệu xây dựng | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
|  | 95_2019_ND-CP_16122019.docx | |
|  | VanBanGoc_95_2019_ND-CP_16122019_1-signed.pdf |