Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP
Số hiệu | 93/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/11/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo 62/2002; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 93/2002/NĐ-CP được ban hành vào ngày 11 tháng 11 năm 2002 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể. Mục tiêu chính của Nghị định này là cập nhật và hoàn thiện quy định pháp luật liên quan đến thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và người sử dụng lao động trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức có tổ chức công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời. Đối tượng áp dụng bao gồm doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cơ sở giáo dục, y tế, và các tổ chức quốc tế có sử dụng lao động tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về đối tượng và phạm vi áp dụng thỏa ước lao động tập thể.
- Điều 5: Quy định về việc đăng ký thỏa ước lao động tập thể.
- Điều 5a: Quy định về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong trường hợp thỏa ước bị tuyên bố vô hiệu.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định mới. Những điểm mới trong Nghị định này giúp tăng cường tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi cho người lao động trong các thỏa ước lao động tập thể.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 93/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 196/CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1994 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể căn cứ theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động (sau đây gọi chung là Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
''Điều 1.
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng thỏa ước lao động tập thể là các doanh nghiệp, tổ chức có tổ chức công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời, bao gồm:
a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;
c) Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
d) Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao ngoài công lập thành lập theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa;
đ) Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động hợp đồng là người Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác."
2. Sửa đổi Điều 3 như sau:
Thay cụm từ ''tổ chức công đoàn lâm thời'' bằng cụm từ ''Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời''.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
''Điều 5. Việc đăng ký thoả ước lao động tập thể theo Điều 47 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung được quy định như sau:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết thỏa ước lao động tập thể, người sử dụng lao động phải gửi bản thỏa ước lao động tập thể đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tổ chức để đăng ký. Doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (gọi chung là khu công nghiệp) đăng ký tại Ban Quản lý khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi có trụ sở chính của Ban Quản lý đó."
4. Bổ sung Điều 5a như sau:
''Điều 5a. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi trong thoả ước lao động tập thể bị tuyên bố vô hiệu quy định tại khoản 3 Điều 48 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung được giải quyết như sau: những nội dung nào bị tuyên bố vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên được giải quyết theo các nội dung tương ứng quy định trong pháp luật hiện hành và theo các thỏa thuận hợp pháp trong các hợp đồng cá nhân (nếu có)."
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
''Điều 6. Khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung được quy định như sau:
1. Thoả ước lao động tập thể tiếp tục có hiệu lực đối với trường hợp sáp nhập doanh nghiệp, mà doanh nghiệp nhận sáp nhập có số lao động được tiếp tục sử dụng chiếm trên 50% tổng số lao động sau khi sáp nhập.
2. Các trường hợp hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp và sáp nhập doanh nghiệp không theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hai bên phải tiến hành thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể mới trong thời hạn 6 tháng."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP | |
01/03/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 93/2002/NĐ-CP thoả ước lao động tập thể sửa đổi Nghị định 196/CP | |
01/03/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động |