Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu | 92/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/08/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 13/08/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 495+496, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 24/08/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2021 |
Tóm tắt
Nghị định 92/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực nhà ở xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định chi tiết về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% cho doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng, thuế suất 10% cho thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội, và thuế suất 5% cho bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp có thu. Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 2: Quy định về thuế suất 20% cho doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng.
- Điều 3: Áp dụng thuế suất 10% cho thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội.
- Điều 4: Quy định thuế suất 5% cho bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
Các điểm mới của Nghị định bao gồm việc giảm thuế suất cho các hoạt động liên quan đến nhà ở xã hội, nhằm khuyến khích đầu tư và phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp. Nghị định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013 và Điểm 2 Khoản 6, Điểm 2b Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013.
Điều 2. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng theo quy định tại Điểm 2 Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.
Trường hợp doanh nghiệp có tổng thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập đến hết kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 không đủ 12 tháng hoặc kỳ tính thuế nhiều hơn 12 tháng theo quy định hoặc mới thành lập trong 6 tháng đầu năm 2013 thì doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là doanh thu bình quân tháng của năm 2012 hoặc bình quân của các tháng trong năm 2013 tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 không vượt quá 1,67 tỷ đồng.
2. Thuế suất 20% quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại Điều 3 Nghị định này), thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 3. Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% đối với thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định tại Điểm 2b Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp thực hiện đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội được áp dụng thuế suất 10% đối với phần thu nhập từ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội.
Nhà ở xã hội quy định tại khoản này là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội được áp dụng thuế suất 10% tại khoản này là thu nhập từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua phát sinh từ ngày 01 tháng 7 năm 2013; trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập từ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 thì thu nhập được áp dụng thuế suất 10% được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoạt động bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên tổng doanh thu trong thời gian tương ứng của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế quy định tại Khoản 1 Điều này là doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
Điều 4. Áp dụng thuế suất 5% đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 và giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế giá trị gia tăng như sau:
1. Áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
Nhà ở xã hội quy định tại khoản này là nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
Trường hợp bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, thuế suất 5% áp dụng theo hợp đồng bán, cho thuê mua nhà ở xã hội được ký từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và áp dụng đối với số tiền thanh toán từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của hợp đồng ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Trường hợp cho thuê nhà ở xã hội, thuế suất 5% áp dụng căn cứ vào thời điểm thu tiền theo hợp đồng (kể cả trường hợp thu tiền trước cho nhiều kỳ) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Trường hợp doanh nghiệp chưa nhận được tiền thuê nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 thì áp dụng theo thời điểm xuất hoá đơn.
2. Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014 đối với bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.
Nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện quy định tại khoản này là căn hộ được hoàn thành, nghiệm thu theo thiết kế của chủ đầu tư và được sử dụng để ở được ngay sau khi nhận bàn giao; đối với căn hộ cho thuê phải đáp ứng điều kiện có diện tích dưới 70 m2 và có giá trị tương đương với căn hộ cùng loại có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.
Giá bán, giá cho thuê mua, giá cho thuê nhà ở thương mại được ghi rõ trong hợp đồng; đối với trường hợp bán hoặc cho thuê mua là giá bán, giá cho thuê mua đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% và đã bao gồm phí bảo trì công trình theo quy định. Trường hợp nhà ở thương mại bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá bán là giá bán trả một lần đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% và khoản phí bảo trì công trình theo quy định nhưng không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm và các khoản lãi khác.
Việc giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các hợp đồng bán, cho thuê mua nhà ở thương mại ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 và hợp đồng ký trong thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014 được áp dụng đối với số tiền thanh toán trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014.
Việc giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp cho thuê nhà ở thương mại được tính trên số tiền cho thuê trả từng kỳ theo quy định tại hợp đồng cho thuê từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014 (kể cả trường hợp trả trước tiền thuê cho nhiều năm). Trường hợp doanh nghiệp cho thuê nhà từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014 mà chưa nhận được tiền cho thuê thì giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng tính trên số tiền cho thuê từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2014.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế giá trị gia tăng 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tư 141/2013/TT-BTC
Nghị định 110/2021/NĐ-CP Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Nghị định 209/2013/NĐ-CP năm 2013 hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/08/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp | |
13/08/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp | |
01/01/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 209/2013/NĐ-CP năm 2013 hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng | Xem tại đây |
15/02/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất | Xem tại đây |
15/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi thuế thu nhập doanh nghiệp | |
15/12/2021 | Bị bãi bỏ | Nghị định 110/2021/NĐ-CP Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
92.2013.ND.CP.doc | |
|
VanBanGoc_92_2013_NĐ-CP.pdf |