Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
Số hiệu | 91/CP | Ngày ban hành | 25/11/1993 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/11/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1/1994; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 64/2001/NĐ-CP Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2002 |
Tóm tắt
Nghị định 91-CP, ban hành ngày 25 tháng 11 năm 1993, nhằm mục tiêu mở rộng và cải tiến hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và ổn định giá trị đồng tiền. Văn bản này quy định phạm vi điều chỉnh đối với tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm cả các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán.
Đối tượng áp dụng của Nghị định bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang và công dân Việt Nam, cũng như các tổ chức và cá nhân nước ngoài. Nghị định quy định rõ trách nhiệm của các ngân hàng và Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện thanh toán, đảm bảo tính nhanh chóng, thuận lợi và an toàn.
Cấu trúc của Nghị định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là các quy định về quyền lựa chọn ngân hàng của cá nhân và tổ chức, nguyên tắc chi trả tiền mặt và chuyển khoản, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nghị định cũng giao cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành hướng dẫn cụ thể và kiểm tra việc thực hiện.
Nghị định 91-CP có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế các nghị định trước đó liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành và hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Nghị định này.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 91-CP NGÀY 25-11-1993 VỀ TỔ CHỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng
và Công ty tài chính ngày 23 tháng 5 năm 1990;
Để mở rộng và cải tiến thanh toán không dùng tiền mặt, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các ngành liên quan,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nghị định về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt; cho các tổ chức làm dịch vụ và nhiệm vụ thanh toán trong nước.
Điều 2. - Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh (gọi chung là các Ngân hàng) làm dịch vụ thanh toán.
Đối với quỹ tín dụng nhân dân đang được tổ chức lại, trước mắt Ngân hàng Nhà nước xét chọn các quỹ có khả năng để cho áp dụng từng bước dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Kho bạc Nhà nước làm nhiệm vụ thanh toán.
Các Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước tổ chức thực hiện thanh toán trong hệ thống phù hợp với thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, bảo đảm thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn.
Điều 3. - Các doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang và công dân Việt Nam, các tổ chức và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (gọi chung là đơn vị và cá nhân) được quyền lựa chọn Ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
Các đơn vị dự toán Ngân sách Nhà nước mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Đơn vị và cá nhân sử dụng công cụ thanh toán không dùng tiền mặt phải có đủ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán.
Điều 4. - Việc chi trả tiền mặt và chuyển khoản được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
1. Các Ngân hàng có trách nhiệm chi trả tiền mặt và chuyển khoản trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của các đơn vị và cá nhân. Kho bạc Nhà nước chi trả tiền mặt và chuyển khoản cho các đơn vị và cá nhân kịp thời theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.
2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm chi trả tiền mặt và chuyển khoản cho các Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo yêu cầu trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước điều hành quỹ dự trữ tiền mặt để chi trả tiền gửi cho các tổ chức tín dụng và kho bạc Nhà nước; bảo đảm phương tiện thanh toán và yêu cầu của chính sách tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền.
Điều 5. - Việc kiểm tra và cung cấp số liệu ở tài khoản của các đơn vị và cá nhân tại các Ngân hàng và kho bạc Nhà nước thực hiện theo điều 43 Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, công ty Tài chính ban hành theo lệnh số 38-LCT/HĐNN8 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ngày 24-5-1990. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các cơ quan hữu quan qui định cụ thể việc cung cấp số liệu ở tài khoản.
Điều 6. - Giao cho Thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt; qui định thống nhất phí dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
Điều 7. - Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, các đơn vị và cá nhân, khi thực hiện thanh toán có trách nhiệm chấp hành đúng các qui định của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt và đều bình đẳng trước pháp luật.
Điều 8. - Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, thay thế Nghị định số 4-CP ngày 7-3-1960 ban hành Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng Nhà nước và Nghị định số 80-HĐBT ngày 27-5-1987 về việc bổ sung Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng.
Điều 9. - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết việc thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/11/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt | |
25/11/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt | |
01/01/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 91-CP tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt | |
01/01/2002 | Bị bãi bỏ | Nghị định 64/2001/NĐ-CP hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
91.CP.doc |