Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản
| Số hiệu | 86/2001/NĐ-CP | Ngày ban hành | 16/11/2001 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/12/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 47, năm 2001; | Ngày đăng công báo | 22/12/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 59/2005/NĐ-CP Về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản | Ngày hết hiệu lực | 24/05/2005 |
Tóm tắt
Nghị định 86/2001/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2001, nhằm quy định các điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực thuỷ sản tại Việt Nam. Mục tiêu chính của nghị định là đảm bảo quản lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh doanh liên quan đến thuỷ sản.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các ngành nghề như khai thác thuỷ sản, sản xuất giống thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến thuỷ sản và sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến các hoạt động này, trừ một số trường hợp cụ thể như hộ gia đình, cá nhân có quy mô nhỏ.
Nghị định được cấu trúc thành 5 chương, trong đó chương 1 quy định những quy định chung, chương 2 quy định điều kiện khai thác thuỷ sản, chương 3 quy định các ngành nghề thuỷ sản kinh doanh có điều kiện, chương 4 quy định về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm, và chương 5 quy định về điều khoản thi hành. Một số điểm mới nổi bật bao gồm quy định về giấy phép khai thác thuỷ sản và các điều kiện cụ thể cho từng loại hình kinh doanh.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các tổ chức, cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực thuỷ sản phải đảm bảo tuân thủ các điều kiện theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2003. Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành nghị định này.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 86/2001/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2001 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 86/2001/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN
CHÍNHPHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản ngày 25 tháng 4 năm 1989;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vị áp dụng
1. Nghị định này quy định điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản, bao gồm:
a) Khai thác thuỷ sản (trên các vùng biển Việt Nam);
b) Sản xuất giống thuỷ sản;
c) Nuôi trồng thuỷ sản;
d) Chế biến thuỷ sản (dùng làm thực phẩm);
đ) Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản;
e) Sản xuất thuốc thú y thuỷ sản (thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh các ngành nghề quy định tại Điều 1 của Nghị định này phải tuân theo quy định Nghị định này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản có quy mô nhỏ, địa điểm cơ sở kinh doanh không nằm trong vùng quy hoạch; hộ gia đình, cá nhân chế biến thuỷ sản có quy mô nhỏ, sản xuất bằng phương pháp thủ công (theo quy định của Bộ Thuỷ sản) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định này.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC THUỶ SẢN
Điều 3. Điều kiện khai thác thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản phải có Giấy phép khai thác thuỷ sản, trừ những nghề khai thác thuỷ sản được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Giấy phép khai thác thuỷ sản (sau đây gọi tắt là Giấy phép)
1. Một tổ chức hoặc một các nhân có thể xin cấp Giấy phép cho nhiều tàu cá, nhưng mỗi Giấy phép chỉ ghi tên một tàu và chỉ có giá trị sử dụng cho tàu đó.
2. Thời hạn của Giấy phép không quá 36 tháng.
3. Bộ Thủy sản quy định mẫu Giấy phép (tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị định này) để sử dụng thống nhất.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
2. Có Sổ chứng nhận khả năng hoạt động của tàu cá.
3. Có ngư cụ khai thác phù hợp với quy định của Bộ Thuỷ sản về bảo vệ và phát triển nguồn lợi.
4. Có Sổ danh bạ thuyền viên và Sổ thuyền viên đối với thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định của Bộ Thuỷ sản.
5. Thuyền trưởng, Máy trưởng đối với loại tàu mà theo quy định của Bộ Thuỷ sản phải có Bằng Thuyền trưởng, Máy trưởng.
Điều 6. Thủ tục và trình tự cấp Giấy phép
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép bao gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy phép (theo mẫu của Bộ Thuỷ sản tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị định này);
b) Các loại giấy tờ theo quy định tại các điểm 1, 2, 4, 5 Điều 5 của Nghị định này (bản sao hợp lệ).
2. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và xem xét hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp Giấy phép hoặc trả lợi bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
3. Tổ chức, cá nhân xin Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luât.
4. Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì thủ tục xin cấp Giấy phép theo Nghị định số 49/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 7. Cơ quan cấp Giấy phép
1. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuộc Bộ Thuỷ sản cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ thuỷ sản;
b) Các đơn vị trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương khác;
c) Các lực lượng vũ trang làm kinh tế.
2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có tàu cá không nói tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Các quy định khác về Giấy phép
1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Khi phương tiện thanh lý hoặc bị mất; không đảm bảo an toàn bị đình chỉ hoạt động hoặc phương tiện đã thay đổi chủ sở hữu;
b) Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa;
c) Người đi trên phương tiện vi phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3 lần liên tục trở lên trong thời hạn của Giấy phép.
2. Không cấp Giấy phép trong các trường hợp:
a) Xin khai thác các loài thuỷ sản bị cấm, khai thác trong các vùng cấm, thời gian cấm hoặc bằng nghề bị cấm;
b) Trữ lượng nguồn lợi của các loài thuỷ sản khai thác đã được khai thác ở mức tối đa hoặc đang suy giảm.
Chương 3:
CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 9. Điều kiện sản xuất giống thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất giống thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất giống thuỷ sản theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phương.
2. Ao, bế, trang thiết bị, hệ thống cấp nước và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải của cơ sở phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú ý và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Có ít nhất một cán bộ hoặc công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật sản xuất giống do cơ quan thuỷ sản có thẩm quyền cấp.
4. Giống xuất xưởng phải bảo đảm đạt chất lượng đã công bố; cơ sở phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng; phải thực hiện kiểm dịch tại cơ sở sản xuất và thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều kiện nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm
Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm phải có đủ các điều kiẹn sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phương.
2. Ao, bể nuôi, hệ thống cấp nước và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng các loại thức ăn, thuốc thú y thuỷ sản theo quy định của Bộ Thuỷ sản.
4. Muôi trồng thuỷ sản theo các hình thức bán thâm canh, thâm canh, công nghiệp phải thực hiện các quy định của Bộ Thuỷ sản về kiểm tra và công nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 11. Điều kiện chế biến thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân chế biến thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở chế biến phải theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phưong.
2. Nhà xưởng, kho chứa, trang thiết bị, dụng cụ chế biến, dụng cụ vệ sinh, hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn và khí thải, trang thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm phải bảo dảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở chế biến thuỷ sản theo phương thức công nghiệp phải có ít nhất một cán bộ hoặc nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học trong một các chuyên ngành: công nghệ thực phẩm, chế biến thuỷ sản, sinh học, hoá sinh.
4. Phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về kiểm tra và công nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo đảm chất lượng đã công bố; phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
6. Chỉ được sử dụng phụ gia, hoá chất thuộc danh mục được phép sử dụng để bảo quản và chế biến thuỷ sản.
Điều 12. Điều kiện sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực ăn nuôi thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Nhà xưởng, kho chứa, trang thiết bị, hệ thống xử lý chất thải phải bảo đảm vệ sinh thú y thuỷ sản, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Có ít nhất một nhân viên kỹ thuật đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm (đối với cơ sở sản xuất theo phương thức công nghiệp, nhân viên kỹ thuật phải có trình độ đại học trở lên).
3. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo đảm chất lượng đã công bố; phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Điều kiện sản xuất thuốc thú y thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc thú y thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Nhà xưởng, kho chứa, trang thiết bị, hệ thống xử lý chất thải phải bảo đảm các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y.
2. Có ít nhất một cán bộ quản lý hoặc cán bộ kỹ thuật chuyên trách có trình độ đại học trở lên trong một các chuyên ngành: thú y, sinh học, hoá sinh, dược hoặc nuôi thuỷ sản.
3. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo đảm chất lượng đã công bố; tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
THANH TRA, KIỂM TRA, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh ngành nghề thuỷ sản
1. Bộ Thuỷ sản chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
2. Nội dung thanh tra, kiểm tra bao gồm việc chấp hành quy định của pháp luật về diều kiện kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản và việc thực hiện các cam kết với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi đăng ký kinh doanh.
3. Việc tiến hành thanh tra, kiểm tra điều kiện kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản phải tuân thủ quy định của pháp luật.
Điều 15. Khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo cơ quan Nhà nước, cá nhân có hành vi vi phạm quyền của các doanh nghiệp, theo quy đinh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Nghị định này sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với những quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất., mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Tổ chức, cá nhân đang sản xuất kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động, nhưng phải đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Điều 18. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NGHỀ KHAI THÁC THUỶ SẢN KHÔNG CẦN CÓ GIẤY PHÉP
1. Các nghề khai thác hải sản ở biển:
a. Đẽo hầu (bằng tay);
b. Cào ngao, don, vọp,... trên bãi biển (bằng tay);
c. Câu, cạm hoặc bẫy cá lác ở bãi bùn cửa sông;
d. Bắt rạm bằng lờ, đó,...;
đ. Các loại nghề khai thác hải sản ở ven biển (không thuộc danh mục các nghề cấm khai thác) không sử dụng phương tiện tàu, thuyền, xuồng, thúng, bè hoặc có sử dụng các loại phương tiện này nhưng trọng tải của phương tiện dưới 0,5 tấn đăng ký.
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
Số:.......................
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Cấp cho chủ tàu:................................................................................
Nơi thường trú:....................................................................................
Tên tàu:...............................................................................................
Số đăng ký tàu:...................................; Cơ quan đăng ký tàu:............
Kích thước chính của tàu: Lmax x Bmax x D(m):............................
Sức chở tối đa (tấn):............................................................................
Máy chính: số lượng (chiếc):........; Tổng công suất (sức ngựa):.........
Thuyền trưởng:....................................................................................
Số thuyền viên (người):.......................................................................
Được phép khai thác thuỷ sản trong các điều kiện sau:
|
Nghề khai thác |
Tuyến khai thác |
Thời gian hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép này có giá trị đến ngày......... tháng.......... năm..............
Cấp tại:.............................., ngày......... tháng.......... năm.............
CƠ QUAN CẤP GIẤP PHÉP
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm........
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:.............................................................................
Tên chủ tàu:.............................................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................
Đề nghị cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu:....................................................................................................
Số đăng ký tàu:........................................................................................
Năm, nơi đóng tàu:..................................................................................
Kích thước chính của tàu: Lmax x Bmax x D(m):........... chiều chìm (m).......
Tổng dung tích (m3):...............................................................................
Dung tích hầm chứa (m3):.......................; Sức chở tối đa (tấn):..............
Máy chính:
|
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức (sức ngựa) |
Ghi chú |
|
No 1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No... |
|
|
|
|
Loại nghề:.....................................................................................................
Tuyến khai thác: ............................................................................................
Tổng số người đi trên tàu: ..............................................................................
Tên các loài thuỷ sản khai thác chủ yếu: .......................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng..... năm.......... đến tháng......... năm...............
Mùa khai thác phụ: từ tháng............năm............. đến tháng......... năm.........
Kích thước mắt lưới 2a (n m): ........................................................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm: ..................................................................
Hồ sơ kèm theo:
1. ..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định pháp luật nhà nước.
|
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
CHỦ TÀU |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Bảo vệ phát triển nguồn lợi thuỷ sản 1989 18-LCT/HĐNN8
Luật Doanh Nghiệp 1999
Luật Hợp tác xã 1996
Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/11/2001 | Văn bản được ban hành | Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản | |
| 01/12/2001 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản | |
| 24/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 86/2001/NĐ-CP kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản | |
| 24/05/2005 | Bị thay thế | Nghị định 59/2005/NĐ-CP điều kiện sản xuất, kinh doanh ngành nghề thuỷ sản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
86.2001.ND.CP.doc |