Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam
| Số hiệu | 83/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 18/07/2003 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/08/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 108 | Ngày đăng công báo | 28/07/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 16/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 26/02/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 83/2003/NĐ-CP, được ban hành ngày 18 tháng 7 năm 2003, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV). Mục tiêu chính của Nghị định là xác định rõ vai trò của VOV trong việc thực hiện thông tin, tuyên truyền các chính sách của Đảng và Nhà nước, đồng thời nâng cao dân trí và phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của VOV, cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị này. Đối tượng áp dụng là Đài Tiếng nói Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động của Đài.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Đài.
- Điều 3: Quy định về cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài.
- Điều 4: Thông báo hiệu lực thi hành và thay thế Nghị định trước đó.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định.
Các điểm mới của Nghị định so với quy định trước đó bao gồm việc làm rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của VOV, cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống phát thanh quốc gia. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 53/CP ngày 16 tháng 8 năm 1993.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 83/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 83/2003/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 30/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Đài Tiếng nói Việt Nam là Đài Phát thanh quốc gia thuộc Chính phủ thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; góp phần giáo dục, nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân bằng các chương trình phát thanh; thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Đài Tiếng nói Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá - Thông tin về hoạt động báo chí và quản lý nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông về tần số truyền dẫn, phát sóng phát thanh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Đài Tiếng nói Việt Nam có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan sự nghiệp quy định tại Nghị định số 30/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, các chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các dự án quan trọng của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
2. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của Đài Tiếng nói Việt Nam;
3. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam;
4. Chủ trì, phối hợp với các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên sóng phát thanh quốc gia;
5. Quyết định chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày của Đài Tiếng nói Việt Nam;
6. Hướng dẫn các Đài địa phương về nghiệp vụ và kỹ thuật phát thanh;
7. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng phát thanh trong nước và nước ngoài;
8. Trình Bộ trưởng được Thủ tướng Chính phủ phân công ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm chuyên môn, nghiệp vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật về phát thanh được áp dụng trong phạm vi cả nước;
9. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực phát thanh theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
10. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
11. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh;
12. Tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh;
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát thanh theo quy định của pháp luật;
14. Tổ chức các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
15. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật;
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương; thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Đài Tiếng nói Việt Nam;
17. Quản lý tài chính, thiết bị, vật tư, cơ sở vật chất của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật và quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản nhà nước giao;
18. Thực hiện chế độ báo cáo với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc:
1. Ban Thư ký biên tập;
2. Ban Tổ chức cán bộ;
3. Ban Kế hoạch - Tài vụ;
4. Ban Hợp tác quốc tế;
5. Ban Kiểm tra;
6. Văn phòng.
b) Các tổ chức sản xuất nội dung chương trình:
1. Ban Thời sự;
2. Ban Văn hoá - Xã hội;
3. Ban Âm nhạc;
4. Ban Phát thanh tiếng dân tộc;
5. Ban Biên tập đối ngoại;
6. Ban Kinh tế, Khoa học và Công nghệ;
7. Ban Văn học - Nghệ thuật;
8. Ban Bạn nghe Đài;
9. Ban Kỹ thuật phát thanh;
10. Trung tâm Âm thanh;
11. Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh;
12. Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên;
13. Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
14. Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc;
15. Cơ quan thường trú khu vực miền Trung.
c) Các tổ chức khác:
1. Trung tâm ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh;
2. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ phát thanh;
3. Báo Điện tử VOV News;
4. Báo Tiếng nói Việt Nam.
Các cơ quan thường trú nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập;
Các đơn vị sự nghiệp khác hiện có giao Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam tổ chức và sắp xếp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 53/CP ngày 16 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 30/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức cơ quan thuộc Chính phủ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/07/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
| 12/08/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
| 26/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 83/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam | |
| 26/02/2008 | Bị thay thế | Nghị định 16/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài tiếng nói Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
83.2003.ND.CP.doc |