Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên
| Số hiệu | 82/HĐBT | Ngày ban hành | 06/05/1982 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 06/05/1982 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11-15/6/1982; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 42/2011/NĐ-CP Quy định công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2011 |
Tóm tắt
Nghị định 82-HĐBT, ban hành ngày 6 tháng 5 năm 1982, nhằm mục tiêu xác định danh mục các chức vụ và nghề nghiệp của những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên. Văn bản này được ban hành dựa trên các căn cứ pháp lý liên quan đến tổ chức và nghĩa vụ quân sự.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các chức vụ và nghề nghiệp trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, nghiên cứu khoa học, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, y tế - xã hội, và quản lý nhà nước. Đối tượng áp dụng là những cá nhân đang giữ các chức vụ hoặc làm việc trong các ngành nghề được liệt kê trong danh mục kèm theo Nghị định.
Cấu trúc chính của Nghị định bao gồm ba điều và bốn phần lớn, trong đó phần A đề cập đến các chức vụ và nghề nghiệp trong ngành sản xuất, phần B liên quan đến các ngành nghiên cứu khoa học và giáo dục, phần C về quản lý nhà nước và đoàn thể, và phần D về các nhiệm vụ khác. Mỗi phần đều liệt kê cụ thể các chức vụ và nghề nghiệp được miễn gọi nhập ngũ.
Các điểm mới trong Nghị định này chủ yếu nằm ở việc xác định rõ ràng các đối tượng được miễn gọi nhập ngũ, nhằm đảm bảo nguồn lực cho các lĩnh vực quan trọng trong thời kỳ chiến tranh. Nghị định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện việc xác định cụ thể các đối tượng miễn gọi nhập ngũ theo quy định.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 82-HĐBT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 1982 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 82-HĐBT NGÀY 6 THÁNG 5 NĂM 1982 BAN HÀNH BẢN DANH MỤC CÁC CHỨC VỤ VÀ NGHỀ NGHIỆP NHỮNG NGƯỜI THUỘC DIỆN LÀM NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ĐƯỢC MIỄN GỌI NHẬP NGŨ KHI CÓ LỆNH ĐỘNG VIÊN
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30-12-1981;
Theo đề nghị của chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Nghị định này bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên.
Điều 2.- Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp hướng dẫn chi tiết việc thi hành Nghị định này.
Điều 3.- Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương có trách nhiệm căn cứ các quy định trong bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên để xác định cụ thể các đối tượng được miễn gọi thuộc cơ quan, đơn vị mình và thông báo số lượng cho Bộ Quốc phòng và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỨC VỤ VÀ NGHỀ NGHIỆP NHỮNG NGƯỜI THUỘC DIỆN LÀM
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ĐƯỢC MIỄN GỌI NHẬP NGŨ KHI CÓ LỆNH ĐỘNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82-HĐBT ngày 6-5-1982 của Hội đồng Bộ trưởng)
A. NHỮNG NGƯỜI ĐANG GIỮ CHỨC VỤ VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC NGÀNH SẢN XUẤT
I. VỀ CHỨC VỤ
- Giám đốc, Phó giám đốc kỹ thuật của xí nghiệp, nông trường.
- Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm kỹ thuật công ty, tổng công ty.
- Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng kỹ thuật các công trường.
- Trưởng cửa hàng quốc doanh, công tư hợp doanh.
- Quản đốc phân xưởng, trưởng phòng kỹ thuật nghiệp vụ của xí nghiệp.
- Thuyền trưởng, máy trưởng các tàu cuốc, hút, trục vớt, tàu đi sông, đi biển.
- Chủ nhiệm, kế toán trưởng hợp tác xã nông nghiệp, hợp tác xã ngư nghiệp, làm muối, hợp tác xã tiểu, thủ công nghiệp.
II. VỀ NGHỀ NGHIỆP
1. Ngành điện:
a) Công nhân kỹ thuật vận hành, sửa chữa lò, máy ở các nhà máy phát điện; vận hành, sửa chữa đường dây và tram biến thế của các hệ thống cao thế và hạ thế của các cơ sở phân phối và chuyền tải điện.
b) Cán bộ kỹ thuật từ kỹ sư 1, cán sự 4 trở lên làm công tác quản lý và chỉ huy sản xuất ở các nhà máy, cơ sở phân phối và các công ty.
2. Ngành than:
a) Công nhân kỹ thuật khai thác và chế biến than.
b) Cán bộ kỹ thuật từ kỹ sư 1, cán sự 4 trở lên làm công tác quản lý và chỉ huy sản xuất ở các nhà máy, các công ty.
3. Ngành dầu mỏ, khí đốt:
Công nhân kỹ thuật khai thác dầu mỏ, khí đốt.
4. Ngành hoá chất:
Công nhân kỹ thuật công nghiệp hoá chất và phân bón, thuốc trừ sâu.
5. Ngành vật liệu xây dựng:
Công nhân kỹ thuật sản xuất xi măng.
6. Ngành nông nghiệp:
Công nhân kỹ thuật trồng chè, cà-phê, cao-su, cây có dầu.
7. Ngành lâm nghiệp:
Công nhân kỹ thuật khai thác các sản phẩm lâm nghiệp.
8. Ngành vận tải:
a) Công nhân kỹ thuật và cán bộ, nhân viên tàu đi biển, tàu cuốc, hút, trục vớt, gác đèn biển.
b) Lái và thợ máy ca-nô, thuỷ thủ các bến phà.
c) Công nhân bốc xếp ở các cảng biển.
d) Lái tàu, đốt lò, vận tải đường sắt.
đ) Công nhân kỹ thuật vận tải đường không.
9. Ngành cơ khí:
Cán bộ kỹ thuật và công nhân cơ khí sản xuất và sửa chữa phục vụ quốc phòng trong thời kỳ chiến tranh.
10. Ngành xây dựng:
Công nhân xây dựng các công trình trọng điểm của Nhà nước trong thời kỳ chiến tranh.
B. NHỮNG NGƯỜI ĐANG LÀM NHIỆM VỤ TRONG CÁC NGÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, GIÁO DỤC, VĂN HOÁ, THỂ DỤC THỂ THAO, Y TẾ - XÃ HỘI.
I. VỀ CHỨC VỤ
1. Nghành nghiên cứu khoa học:
- Viên trưởng, phó viện trưởng các viện.
- Phân viện trưởng, phó phân viện trưởng các phân viện.
- Chủ nhiệm các ngành và bộ môn.
- Chủ nhiệm các chương trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước.
2. Ngành giáo dục:
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng hoặc Giám đốc, Phó giám đốc các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sơ cấp nghiệp vụ, các trường phổ thông, các trường bổ túc văn hoá tập trung, các trường Đảng, trường hành chính của tỉnh. Cán bộ giảng dạy, giáo viên các trường trên theo tỷ lệ học sinh còn lại trong chiến tranh.
3. Ngành địa chất:
Đoàn trưởng, liên đoàn trưởng, phó liên đoàn trưởng các đoàn và liên đoàn địa chất.
4. Ngành khí tượng thuỷ văn:
- Trưởng đài khí tượng thuỷ văn của tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương.
- Trưởng đài cao không.
5. Ngành y tế - xã hội:
Bệnh viện trưởng, bệnh viện phó, chủ nhiệm khoa, trạm trưởng, trại trưởng của các tổ chức và cơ sở y tế - xã hội từ cấp huyện trở lên.
6. Ngành văn hoá nghệ thuật:
Do Bộ Văn hoá thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Quốc phòng trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
II. VỀ NGHỀ NGHIỆP
- Các đoàn địa chất công tác ở các vùng biên giới và Tây nguyên.
- Cán bộ, công nhân viên các trạm khí tượng thuỷ văn ở các hải đảo, vùng cao, ở các huyện biên giới, các trạm phát báo, các trạm thám không, các đoàn khảo sát, các trạm điện báo hàng không.
- Y sĩ xã ở các hải đảo và biên giới.
- Cán bộ và nhân viên y tế của các bệnh viện vùng biên giới.
- Trọng tài hạng A các môn thể thao.
- Huấn luyện viên các đội hạng A từ cấp tỉnh trở lên.
- Vận động viên thể dục thể thao của trung ương và địa phương cấp I và kiện tướng do Tổng cục thể dục thể thao và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và trực khu trực thuộc Trung ương thống nhất với Bộ Quốc phòng.
C. NHỮNG NGƯỜI ĐANG LÀM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VÀ CÁC TỔ CHỨC QUẦN CHÚNG
I. VỀ CHỨC VỤ
1. Trưởng phòng, trưởng ban của các cơ quan quản lý Nhà nước ở trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên; chủ tịch Uỷ ban nhân dân từ cấp xã và cấp tương đương trở lên.
2. Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam từ cấp bộ đảng ở xã, phường, thị trấn trở lên.
3. Những người lãnh đạo chủ chốt của đoàn thể và tổ chức quần chúng từ cấp huyện trở lên; cán bộ chuyên trách thư ký công đoàn ở cơ quan, xí nghiệp.
II. VỀ NGHỀ NGHIỆP
1. Cán bộ, nhân viên hải quan thuộc các cửa khẩu trọng yếu.
2. Cán bộ, nhân viên mật mã.
3. Cán bộ, nhân viên kho bạc; vẽ, in giấy bạc thuộc ngành ngân hàng.
4. Công nhân, nhân viên quốc phòng.
5. Cán bộ chuyên trách công tác động viên ở các ngành, các cấp.
D. NHỮNG NGƯỜI ĐANG LÀM NHIỆM VỤ KHÁC Ở CÁC NGÀNH, CÁC CẤP
1. Công nhân kỹ thuật bậc 4 trở lên của các ngành sản xuất.
2. Cán bộ, nhân viên, công nhân kỹ thuật bậc 3 trở lên thuộc các dân tộc ít người đang công tác ở miền núi.
3. Năm mươi phần trăm (50%) cán bộ khoa học, kỹ thuật, cán bộ quản lý tốt nghiệp đại học, cao đẳng có bậc lương từ kỹ sư 2, cán sự 5 (hoặc tương đương) trở lên, tốt nghiệp có lương bậc 4 trở lên: công nhân kỹ thuật và cán bộ ở các khâu phục vụ khác.
(Tỷ lệ phần trăm này là tỷ lệ phần trăm giữa số người được miễn gọi nhập ngũ so với số người thuộc diện nghĩa vụ quân sự của từng đơn vị. Bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp này không áp dụng đối với những người đã được xếp vào các đơn vị chuyên môn dự bị, những người được điều động vào quân đội phục vụ chiến đấu khi cần thiết).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/1982 | Văn bản được ban hành | Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên | |
| 06/05/1982 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên | |
| 01/08/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 82-HĐBT bảng danh mục các chức vụ và nghề nghiệp những người thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên | |
| 01/08/2011 | Bị thay thế | Nghị định 42/2011/NĐ-CP công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
82.HĐBT.doc |