Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải
Số hiệu | 80/CP | Ngày ban hành | 05/12/1996 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/12/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo số 3; năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/02/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 136/2004/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải | Ngày hết hiệu lực | 12/07/2004 |
Tóm tắt
Nghị định 80-CP được ban hành vào ngày 05 tháng 12 năm 1996, nhằm quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và an toàn giao thông vận tải, đồng thời xử lý các vi phạm hành chính liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động thanh tra trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động giao thông vận tải.
Nghị định được cấu trúc thành 4 chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra giao thông.
- Chương 2: Tổ chức hoạt động của Thanh tra giao thông, bao gồm hệ thống tổ chức và tiêu chuẩn của Thanh tra viên.
- Chương 3: Khen thưởng và xử lý vi phạm, quy định về trách nhiệm của Thanh tra viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Chương 4: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc xác định rõ ràng chức năng và nhiệm vụ của Thanh tra giao thông, cũng như quy định về tiêu chuẩn của Thanh tra viên. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Nghị định này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 1996 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 80-CP NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 1996 QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 2 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6 tháng 7 năm 1995;
Để thực hiện các Nghị định của Chính phủ số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị,
số 49/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm
trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, số
39/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt,
số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường
thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ;
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa (gọi tắt là Thanh tra giao thông).
Điều 2.- Thanh tra giao thông thực hiện chức năng thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và an toàn giao thông vận tải, xử lý các vi phạm hành chính về bảo vệ công trình giao thông và an toàn giao thông vận tải theo quy của Pháp luật.
Điều 3.- Tổ chức Thanh tra giao thông có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Kinh phí hoạt động của Thanh tra giao thông do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của Chính phủ.
Điều 4.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của Thanh tra giao thông trong phạm vi cả nước.
Điều 5.- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, lực lượng vũ trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm hỗ trợ hoạt động của Thanh tra giao thông.
Chương 2:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA GIAO THÔNG
Điều 6.- Hệ thống tổ chức Thanh tra giao thông.
1. Thanh tra giao thông trực thuộc các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa bao gồm:
a) Ban Thanh tra giao thông đường bộ;
b) Ban Thanh tra giao thông đường sắt;
c) Ban Thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa.
2. Ban Thanh tra giao thông trực thuộc các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập theo hướng dẫn của bộ Giao thông vận tải.
Bộ Giao thông vận tải và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thống nhất hướng dẫn về tổ chức và biên chế Thanh tra giao thông các cấp.
Điều 7.-
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban Thanh tra giao thông thuộc các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban Thành tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính).
Điều 8.- Thanh tra giao thông có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và an toàn giao thông vận tải, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ đó.
2. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm hành chính về bảo vệ công trình giao thông và vi phạm trật tự an toàn giao thông vận tải.
3. Thanh tra, xử lý việc cấp phép, đưa ra sử dụng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa.
4. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm thể lệ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa.
5. Lập biên bản các vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và trật tự an toàn giao thông vận tải, quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ các hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật về bảo vệ công trình giao thông và trật tự an toàn giao thông vận tải theo thẩm quyền.
6. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và chức danh của Thanh tra giao thông chuyên ngành đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa.
Điều 9.- Tiêu chuẩn của Thanh tra viên giao thông:
1. Có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh, khách quan, có sức khoẻ tốt;
2. Có trình độ kỹ thuật chuyên ngành, có kiến thức về luật lệ giao thông vận tải và kiến thức pháp lý.
Điều 10.- Thanh tra giao thông được trang cấp: phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, trang phục, và các phương tiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, màu sắc trang phục của Thanh tra giao thông theo từng chuyên ngành và chế độ sử dụng trang phục.
Chương 3:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11.- Thanh tra viên giao thông hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.
Điều 12.- Thanh tra viên giao thông khi thực hiện nhiệm vụ mà có hành vi sách nhiễu, không khách quan, dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng mức, xử lý vượt quá thẩm quyền quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 13.- Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi của Thanh tra giao thông phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về khiếu nại và tố cáo.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 15.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn việc thi hành Nghị định này.
Điều 16.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi cản trở hoạt động tố tụng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông 1994 38-L/CTN
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/12/1996 | Văn bản được ban hành | Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải | |
05/12/1996 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải | |
12/07/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 80-CP quy định tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải | |
12/07/2004 | Bị bãi bỏ | Nghị định 136/2004/NĐ-CP tổ chức hoạt động Thanh tra Giao thông vận tải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
80.CP.doc |