Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP
Số hiệu | 77/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 10/05/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 326 + 327, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 01/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 142/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2013 |
Tóm tắt
Nghị định 77/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 150/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản. Mục tiêu chính của nghị định là tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, đảm bảo việc thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực khoáng sản, từ việc không đăng ký kế hoạch khai thác đến các hành vi khai thác trái phép. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức phạt cụ thể cho từng hành vi vi phạm. Các điểm mới bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về mức phạt tiền, hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép và tịch thu tang vật vi phạm. Cụ thể, nghị định đã điều chỉnh mức phạt từ 100.000 đồng đến 100.000.000 đồng tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định trong nghị định này. Điều này cho thấy sự quyết tâm của Chính phủ trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản một cách hiệu quả hơn.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2004/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 07 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 03 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
"1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không đăng ký kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định."
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:
"1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế hoạch thăm dò với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định."
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
"Điều 11. Vi phạm quy định về khai thác khoáng sản
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thông báo kế hoạch khai thác, không đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu hoạt động sản xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
b) Không đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác theo quy định đối với hoạt động khai thác khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi diện tích đất của dự án đầu tư công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác được chỉ sử dụng cho xây dựng công trình đó;
c) Không nộp thiết kế mỏ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo sai số liệu về hoạt động khai thác khoáng sản cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
b) Không lập bản đồ hiện trạng khai thác mỏ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin của nhà nước về kết quả thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư theo quy định khi đã được cơ quan nhà nước có thầm quyền thông báo bằng văn bản;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định của pháp luật về việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác.
4. Các hành vi: không có thiết kế mỏ hoặc khai thác không đúng thiết kế mỏ đá được phê duyệt; không có giám đốc điều hành mỏ; khai thác khoáng sản ngoài khu vực hoặc vượt quá công suất quy định tại giấy phép khai thác thì bị xử phạt nhu sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; hoạt động khai thác than bùn, đá ốp lát và nước khoáng;
b) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
c) Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác lộ thiên các loại khoáng sản, trừ trường hợp đã quy định tại các điểm a, b, đ và điểm e khoản này;
d) Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác hầm lò các loại khoáng sản, trừ trường hợp đã quy định tại các điểm a, b, đ và điểm e khoản này;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản quý hiếm;
e) Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.
5. Các hành vi: khai thác không có giấy phép hoặc giấy phép đã hết hạn, trừ trường hợp đã nộp hồ sơ xin gia hạn đang được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo quy định; khai thác khoáng sản theo giấy phép chuyển nhượng không đúng với quy định của pháp luật thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khai thác than bùn, đá ốp lát và nước khoáng;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác lộ thiên các loại khoáng sản, trừ các khoáng sản đã quy định tại các điểm a, b, đ và điểm e khoản này;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác hầm lò các loại khoáng sản, trừ các khoáng sản đã quy định tại các điểm a, b, đ và điểm e khoản này;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản quý hiếm;
e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này trong hoạt động khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.
6. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 3 đến 6 tháng hoặc không thời hạn đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và trường hợp khai thác khoáng sản theo giấy phép chuyển nhượng không đúng với quy định của pháp luật đã quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;
c) Buộc áp dụng các biện pháp tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này để khắc phục hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra".
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
"Điều 13. Vi phạm khác về quản lý khoáng sản
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cản trở việc tiến hành hợp pháp các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, khảo sát, thăm dò khoáng sản.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp đồng thuê đất trong hoạt động khoáng sản.
3. Các hành vi mua, bán, vận chuyển, tiêu thụ và tàng trữ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này đối với các loại khoáng sản, trừ trường hợp đã quy định tại điểm a, c và điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này đối với khoáng sản quý, hiếm;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này đối với khoáng sản đặc biệt và độc hại.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cất giấu, phá huỷ, làm tổn hại đến chất lượng hoặc mua, bán, vận chuyển trái phép các mẫu vật địa chất, khoáng sản đặc biệt quý hiếm theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
b) Khi phát hiện được các điểm khoáng sản mà không báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản;
c) Tiết lộ thông tin về tài nguyên khoáng sản thuộc bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Cản trở các hoạt động kiềm tra, thanh tra về khoáng sản của người thi hành công vụ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Cản trở các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản hợp pháp theo quy định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này và mẫu vật địa chất, khoáng sản đặc biệt quý hiếm bị mua, bán, vận chuyển trái phép.
b) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn 3 tháng hoặc không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/05/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP | |
16/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP | |
15/12/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 77/2007/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản sửa đổi NĐ 150/2004/NĐ-CP | |
15/12/2013 | Bị thay thế | Nghị định 142/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực tài nguyên nước khoáng sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.2007.ND.CP.doc |