Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật
| Số hiệu | 747/TTg | Ngày ban hành | 23/04/1956 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 08/05/1956 |
| Nguồn thu thập | công báo số 10 | Ngày đăng công báo | 05/05/1956 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Kế Toại / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/05/1958 | |
Tóm tắt
Nghị định 747-TTg, ban hành ngày 23 tháng 04 năm 1956, nhằm mục tiêu xác định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật tại Việt Nam. Nghị định này được áp dụng cho cán bộ, công nhân và nhân viên trong các lĩnh vực như nông lâm, giáo dục, văn hóa, y tế và mậu dịch.
Văn bản này bao gồm 6 điều chính, trong đó quy định cụ thể về việc xếp lương cho các nhóm đối tượng khác nhau. Điều 1 xác định cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm được xếp vào thang lương 11 bậc. Điều 2 đến Điều 4 quy định các thang lương tương ứng cho giáo viên, văn sĩ, nghệ sĩ và nhân viên y tế, với mỗi nhóm đều được xếp vào thang lương 11 bậc. Điều 5 quy định cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc.
Nghị định cũng kèm theo 4 bản phụ lục, trong đó chi tiết hóa các thang lương cho từng ngành nghề cụ thể. Các điểm mới trong nghị định này là việc phân loại và xác định mức lương cho các nhóm đối tượng khác nhau, nhằm đảm bảo công bằng và hợp lý trong việc trả lương cho các ngành nghề kỹ thuật.
Nghị định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và các Bộ trưởng liên quan chịu trách nhiệm thi hành. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ trong văn bản, nhưng việc áp dụng ngay lập tức cho thấy tính cấp thiết của việc điều chỉnh lương trong bối cảnh phát triển kinh tế và xã hội của đất nước vào thời điểm đó.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
|
Số: 747-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 1956 |
NGHỊ ĐỊNH
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các
tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ
và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm hiện đang làm công tác kỹ thuật được xếp vào thang lương 11 bậc (loại sản nghiệp số 3) của cán bộ và nhân viên kỹ thuật.
Điều 2. Những giáo viên trường phổ thông (kể cả giáo viên mà kinh phí do các ngân sách địa phương đài thọ), giáo viên đại học, cán bộ bình dân học vụ từ huyện đến Nha, huấn luyện viên thể dục thể thao, hiện đang làm đúng công việc chuyên môn của mình hoặc làm công tác nghiên cứu, biên soạn, chỉ đạo trong ngành Giáo dục, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Giáo dục kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 1).
Điều 3. Những văn sĩ, nghệ sĩ hiện đang làm công tác biểu diễn, huấn luyện, nghiên cứu sáng tác trong ngành Văn nghệ, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Văn hóa kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 2).
Điều 4. Những bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ, y sĩ, dược tá, nha tá, y tá, hộ sinh, hộ lý hiện đang làm đúng công tác chuyên môn của mfinh hoặc làm công tác nghiên cứu, huấn luyện, chỉ đạo trong ngành Y tế, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Y tế kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 3).
Điều 5. Cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc của ngành Mậu dịch kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 4).
Điều 6. Các ông Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.
|
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
|
BẬC |
CHỈ SỐ |
MỨC LƯƠNG |
CHỨC VỤ |
||||||||||
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
295 265 240 215 190 170 150 132 118 110 104 |
76.700 đ 68.700 đ 62.400 đ 55.900 đ 49.400 đ 44.200 đ 39.000 đ 34.320 đ 30.680 đ 28.600 đ 27.040 đ
|
A. – Giáo viên bình dân học vụ.
B. – Giáo viên phổ thông:
C. – Giáo viên đại học:
D. – Giáo viên, cán bộ và nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
Đ. – Nhân viên chuyên môn các phòng thí nghiệm:
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
|
BẬC |
CHỈ SỐ |
MỨC LƯƠNG |
CHỨC VỤ |
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
295 265 240 215 191 171 151 133 119 110 104 |
76.700 đ 68.900 đ 62.400 đ 55.900 đ 49.660 đ 44.460 đ 39.260 đ 34.580 đ 30.940 đ 28.600 đ 27.040 đ
|
1) Từ bậc 11 đến bậc 1: Diễn viên văn công 2) Từ bậc 10 đến bậc Nhạc công, trang trí 3) Từ bậc 8 đến bậc 1: Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật và các bộ phận trực thuộc Vụ.
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 3:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
|
BẬC |
CHỈ SỐ |
MỨC LƯƠNG |
CHỨC VỤ |
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
292 262 237 212 188 168 148 130 118 110 104 |
75.920 đ 68.120 đ 61.620 đ 55.120 đ 48.880 đ 43.680 đ 38.480 đ 33.800 đ 30.680 đ 28.600 đ 27.040 đ
|
A. - Chức vụ điều khiển, làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp: 1) Từ bậc 4 đến bậc 1: - Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện, Trường đại học y dược khoa. - Giáo sư, giảng viên đại học 2) Từ bậc 5 đến bậc 2: - Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh viện trung ương. - Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng trung ương. - Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ. - Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế. - Phụ giảng trường đại học 3) Từ bậc 8 đến bậc 5: - Trưởng Phó Quản đốc các bệnh viện loại A, Báo chí, Trợ lý trường đại học. - Trưởng Phó Ty Y tế. - Trưởng Phó Phòng chuyên môn Vụ, Viện, Khu, Sở. - Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế. B. – Các cán bộ, công nhân và nhân viên chuyên môn: 1) Từ bậc 6 đến bậc 1: Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp 2) Từ bậc 8 đến bậc 6: Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp 3) Từ bậc 10 đến bậc 8: Y tá, dược tá, nha tá, hộ sinh 4) Từ bậc 11 đến bậc 10: Hộ lý, công nhân Dược |
BẢN PHỤ LỤC SỐ 4:
THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
|
BẬC |
CHỈ SỐ |
MỨC LƯƠNG |
CHỨC VỤ |
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
240 218 200 186 174 162 150 140 130 120 113 106 100 |
62.400 đ 56.680 đ 52.000 đ 48.360 đ 45.240 đ 42.120 đ 39.000 đ 36.400 đ 33.800 đ 31.200 đ 29.380 đ 27.560 đ 26.000 đ
|
1) Từ bậc đến bậc 1: - Chánh Phó Giám đốc Tổng công ty. - Cục trưởng, Cục phó - Chủ nhiệm Công ty trực thuộc Bộ. 2) Từ bậc 8 đến bậc 4: - Trưởng Phó Phòng nghiên cứu nghiệp vụ các Tổng công ty. - Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty lớn - Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ. - Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế. - Phụ giảng trường đại học 3) Từ bậc 10 đến bậc 6: - Trưởng Phó Phòng Quản trị văn thư các Tồng công ty. - Phó Chủ nhiệm Công ty lớn. - Chánh phó Chủ nhiệm các Công ty - Phụ trách Tổng kho các Tổng Công ty. 4) Từ bậc 11 đến bậc 7: - Trưởng Phòng các Công ty. - Cửa hàng trưởng - Phụ trách Tổng kho các Công ty 5) Từ bậc 12 đến bậc 9: - Cán bộ, nhân viên văn thư, đánh máy - Kế toán hành chính - Điện thoại, quản lý. 6) Từ bậc 13 đến bậc 10: - Cấp dưỡng 7) Từ bậc 13 đến bậc 11: - Lao công, cần vụ liên lạc, bảo vệ, giữ trẻ, gác cổng 8) Từ bậc 12 đến bậc 5: - Các loại Mậu dịch viên, thu mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa đơn. 6) Từ bậc 12 đến bậc 3: - Kế toán chuyên môn.
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/04/1956 | Văn bản được ban hành | Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật | |
| 08/05/1956 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật | |
| 01/05/1958 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 747-TTg ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
747.TTg.doc |