Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí
Số hiệu | 74/2013/NĐ-CP | Ngày ban hành | 15/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 435 + 436, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 25/07/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2015 |
Tóm tắt
Nghị định 74/2013/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu chính của Nghị định này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đối tượng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong việc tiếp cận giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập. Đối tượng áp dụng chủ yếu là học sinh, sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có công với cách mạng, và một số nhóm đối tượng đặc thù khác.
Nghị định được cấu trúc thành các điều, trong đó nổi bật là các quy định về đối tượng được miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ học phí, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện. Một số điểm mới đáng chú ý bao gồm việc bổ sung đối tượng miễn học phí cho sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, và các chuyên ngành y tế, cũng như quy định về mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và bãi bỏ một số quy định trước đó không còn phù hợp. Các cơ quan chức năng được giao trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc hỗ trợ học phí cho các đối tượng học sinh, sinh viên.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2013/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 Quốc hội Khóa XII kỳ họp thứ V về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.”
2. Bãi bỏ quy định tại Khoản 2 Điều 4.
3. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”
4. Khoản 9 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“9. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”
5. Bổ sung Khoản 10, Khoản 11 và Khoản 12 của Điều 4 Đối tượng miễn học phí như sau:
“10. Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
11. Học sinh, sinh viên, học viên các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh.
12. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.”
6. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.”
7. Điểm b Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“b. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”
8. Điểm c Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề và trung cấp chuyên nghiệp.”
9. Bãi bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 6.
10. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”
11. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo số lượng người học thực tế và mức thu học phí (Mức cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học theo các nhóm ngành nghề được quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ). Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng đối với giáo dục mầm non, phổ thông; theo mức học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP tương ứng với các nhóm ngành, nghề đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học).”
12. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân.”
13. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“4. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.”
14. Khoản 6 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà nước: Căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức thu học phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi thực hiện. Riêng đối với các chuyên ngành đào tạo được ngân sách nhà nước hỗ trợ, mức học phí phải theo khung quy định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học để người học biết trước khi tuyển sinh (Trường hợp người học thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước sẽ cấp bù học phí theo mức trần học phí tương ứng với các nhóm ngành, nghề quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP).”
15. Khoản 7 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Học phí theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và người học.”
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
2. Bãi bỏ việc trợ cấp, miễn, giảm học phí cho các đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 33 của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục.
3. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 35/2009/QH12 chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Dạy nghề 2006
Luật Giáo dục 2005
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2019
Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 20/2014/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 82/2005/QĐ-TTg chế độ ưu đãi học sinh viên bộ môn nghệ thuật truyền thống đặc thù trong trường văn hoá - nghệ thuật
Nghị định 49/2010/NĐ-CP miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập v
Nghị quyết 35/2009/QH12 chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Dạy nghề 2006
Luật Giáo dục 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2019
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/2013 | Văn bản được ban hành | Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí | |
01/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí | |
01/12/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn giảm học phí | |
01/12/2015 | Bị thay thế | Nghị định 86/2015/NĐ-CP cơ chế thu quản lý học phí cơ sở giáo dục quốc dân năm học 2015 2016 đến 2020 2021 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_74_2013_NĐ-CP.pdf |