Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
| Số hiệu | 73/2018/NĐ-CP | Ngày ban hành | 15/05/2018 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/05/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| CHÍNH PHỦ Số: 73/2018/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
|---|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số đ**iều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định các danh m**ục chất ma túy và tiền chất.
Điều 1. Danh mục các chất ma túy và tiền chất
Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục chất ma túy và tiền chất sau đây:
Danh Mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.
Danh Mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Danh Mục III: Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Danh Mục IV: Các tiền chất.
Các tiền chất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
-
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
-
Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
-
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP) và 4-ANPP thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
-
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý các thuốc thú y có chứa chất ma túy và tiền chất theo quy định tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.
-
Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, điều chế, sử dụng chất ma túy hoặc theo quy định tại 03 Công ước của Liên hợp quốc về phòng, chống ma túy thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung và công bố các danh mục đó./.
| TM. CHÍNH PHỦ | |
|---|---|
| Thủ tướng Chính phủ | |
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Xuân Phúc |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/05/2018 | Văn bản được ban hành | Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất | |
| 15/05/2018 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất | |
| 29/05/2020 | Được sửa đổi | Nghị định 60/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
73.2018.NĐ.CP.doc |